Tổng hợp các Chuyên đề tiếng Anh luyện thi THPT Quốc gia
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp các Chuyên đề tiếng Anh luyện thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp các Chuyên đề tiếng Anh luyện thi THPT Quốc gia

Chuyên đề NGỮ ÂM 1 Bài tập ngữ âm trong các đề thi trắc nghiệm tiếng Anh thường kiểm tra cách phát âm đúng các từ, trong đĩ cĩ các nguyên âm, phụ âm và trọng âm từ, bao gồm hai dạng bài tập sau: - Bài tập về cách phát âm (nguyên âm, phụ âm, tập hợp âm) - Bài tập về trọng âm từ Bài tập về cách phát âm cĩ thể kiểm tra cách phát âm của một chữ cái hoặc nhiều chữ cái. Ví dụ: Chọn phương án A, B, C hoặc D ứng với từ cĩ phần gạch chân được phát âm khác với các từ cịn lại trong mỗi câu sau: 1. A. such B. cut C. put D. shut (đáp án C) 2. A. shown B. flown C. grown D. crown (đáp án D) Các chữ cái được kiểm tra trong một câu cĩ thể giống nhau, nhưng cũng cĩ thể khác nhau. Ví dụ: Chọn phương án A, B, C hoặc D ứng với từ cĩn phần gạch chân được phát âm khác với các từ cịn lại trong mỗi câu sau: 1. A. accountantB.amount C. founding D. country (đáp án D) 2. A. forget B. forty C. comfort D. mother (đáp án D) Trong hệ thống ngữ âm của tiếng Anh cĩ 24 phụ âm (consonants), 22 nguyên âm (vowels) và nguyên âm đơi (diphthongs). Các nguyên âm và phụ âm tiếng Anh cĩ cách phát âm nhất định, chúng ta hãy chú ý đến một số cách phát âm thơng thường của một số chữ cái tiếng Anh sau: I. NGUYÊN ÂM Chữ cái a thường được phát âm là: 1. /ae/: map, national 2. /eɪ/: take, nature 3./ᴐ/ (đặc biệt trước chữ cái l): all, altogether 4. /ɒ/: want, quality 5. /e/: many, any 6./ɪ/: message, dosage 7. /ə/: afraid, familiar 8. /ɑ:/: after, car Chữ cái e thường được phát âm là: 1. /e/: educate, flexible 2. /ɪ/: explore, replace 3. /i:/: fever, gene 4./ə/: interest, camera /eɪ/ hey, convey, key -ey- /i:/ /i:/ cheese, employee -ee- /ɪə/ engineer, deer /i:/ piece, relieve /aɪ/ tie, lie -ie- /ə/ ancient, proficient /aɪə/ quiet, society /əʊ/ load, toast -oa- /ɔ:/ abroad, broaden -oe- /əʊ/ toe, foe -oi- hoặc –oy- /ɔɪ/ voice, join, joy /u:/ tool, moon -oo- /ʊ/ book, foot /ʌ/ flood, blood /ʊ/ could, would /u:/ group, souvenir /ə/ famous, tremendous —ou— /ʌ/ trouble, couple /əʊ/ soul, mould /aʊ/ mouse, account /aʊ/ cow, brown -ow- /əʊ/ throw, know -ui- /ɪ/ build, guitar -uy- /aɪ/ buy, guy -ew- /ju:/ new, dew Chú ý: Những quy tắc trên chỉ là những cách đọc phổ biến, chúng ta cịn gặp những trường hợp ngoại lệ. Chúng ta nên ghi nhớ cách phát âm của các từ khi học từ vựng mới. Cách phát âm các nguyên âm cịn khác nhau ở các từ loại khác nhau: invite /in'vaɪt/ (v); invitation /ˌinvi'teɪʃh/ (n) nature /'neɪtʃh(r)/ (n); natural /'n„tʃrəl/ (adj) II. PHỤ ÂM Chúng ta hãy chú ý đến một số trường hợp sau. Chữ cái c thường được phát âm là: 1. /k/: can, close đơn hoặc danh từ số nhiều, ta cĩ 3 cách đọc khác nhau dựa vào âm cuối của từ đĩ. 1. Phát âm là /s/ khi âm cuối của từ đĩ là: /f/, /k/, /p/, /t/, /θ/. Ví dụ: laughs /la:fs/, parks /pa:ks/, hopes /həʊps/, hates /heɪts/, cloths /klɒθs/. 2. Phát âm là /z/ khi âm cuối của từ đĩ là: /b/, /d/, /g/, /1/, /m/, /n/, /r/, /v/, /ð/, /ŋ/ và các nguyên âm. 3. Phát âm là /iz/ khi âm cuối của từ đĩ là /s/, /ʃ/, /t ʃ/, /z/, /dʒ/. Ví dụ: crosses /'krɔ:sɪz/, pushes /'poʃɪz/, watches /'wɒtʃɪz/, buzzes /'bʌzɪz/, changes /'tʃeɪdʒɪz/. Cách phát âm của tận cùng -ed của động từ cĩ quy tắc Đối với cách phát âm của tận cùng -ed của động từ cĩ quy tắc (regular verbs), ta cĩ 3 cách phát âm khác nhau dựa vào âm cuối của động từ nguyên mẫu. 1. Phát âm là /t/ khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là: /f/, /k/, /p/, /s/, /tʃ/, và /ʃ/. Ví dụ: coughed /kɒft/, talked /tɔ:kt/, stopped /stɒpt/, watched /wɒtʃt/, brushed /brʌʃt/. 2. Phát âm là /d/ khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là: /b/, /g/, /l/, /m/, /n/, /dʒ/, /r/, /v/, /z/ và các nguyên âm. 3. Phát âm là /id/ khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là: /t/, /d/. Ví dụ: waited /'weɪtɪd/, added /'ỉdɪd/. III. ÂM CÂM Một số chữ cái trong một số từ bao gồm phụ âm và nguyên âm khơng được phát âm thành tiếng được gọi là âm câm (silent sounds). Sau đây là một số âm câm thường gặp: Chữ cái – Trường hợp thường gặp Ví dụ b đứng cuối trong một số từ (thường đi sau m) climb, dumb, comb b đứng trước t doubt, debt c đứng trước k snack, dock c đứng sau s trong một số từ scene, muscle, science d trong một số từ handsome, Wednesday h trong một số từ hour, exhausted gh trong một số từ (đặc biệt là sau i) weigh, sight k đứng trước n know, knee, knife l trong một số từ half, could n đứng sau m autumn, condemn p đứng đâu một từ, theo sau là một phụ âm và một số psychology, receipt trường hợp khác r đứng trước một phụ âm khác hoặc đứng cuối từ đĩ card, park, farm, burn, neighbour, volunteer t trong một số từ listen, castle Ngoại lệ: Một số từ sau vừa là danh từ và động từ nhưng cĩ trọng âm chính khơng đổi. 'answer (n, v): câu trả lời/ trả lời 'offer (n, v): lời đề nghị/ đề nghị 'picture (n, v): bức tranh/ vẽ một bức tranh 'promise (n, v): lời hứa/ hứa 'travel (n, v): du lịch/ đi du lịch 'visit (n, v): cuộc viếng thăm/ viếng thăm ad'vice (n, v): lời khuyên/ khuyên bảo re'ply (n, v): lời đáp/ trả lời 4. Đối với các danh từ ghép được viết liền nhau thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. airport, birthday, bookshop, gateway, guidebook, filmmaker... Danh từ ghép tạo thành từ ngữ động từ (phrasal verbs) cĩ trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất cịn ngữ động từ tương ứng cĩ trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai và động từ nhận trọng âm phụ. Danh từ ghép: 'check-up (sự kiểm tra tồn bộ nhất là sức khỏe) 'check-in (sự đăng kí ở khách sạn, sự đăng kí đi máy bay) 'dropout (người nghỉ học nửa chừng) 'breakdown (sự hỏng máy) ‘tryout (sự thử) 'walkout (sự đình cơng đột ngột) Ngữ động từ: ˌcheck 'up, ˌCheek 'in, drop 'out, break 'down, ˌtry 'out, ˌWalk 'out... 5. Một số tính từ ghép cĩ trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất. 'airsick (say máy bay) 'airtight (kín hơi) 'homesick (nhớ nhà) 'praiseworthy (đáng khen) 'trustworthy (đáng tin cậy) 'waterproof (khơng thấm nước)... Ngoại lệ: ˌduty-'free (miễn thuế), snow-'white (trắng như tuyết) 6. Các tính từ ghép cĩ thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ và thành phần thứ hai tận cùng là -ed thì trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai. ˌbad-'tempered (xấu tính, dễ nổi nĩng) ˌshort-'sighted (cận thị) ˌill-'treated (bị đối xử tệ) ˌwell-'done (tốt, được nấu kỹ) technology /tek'nɒlədʒi/ geography /dʒi'ɒgrəfi/ 11. Các tính từ cĩ hậu tố là -ic thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết ngay trước đĩ (chính là âm tiết thứ hai từ cuối lên). scientific /ˌSaɪən'tɪfɪk/ Cịn những tính từ cĩ hậu tố là -ical thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên. electrical /ɪ'lektrɪkl/ mathematical /ˌm„θə'm„tɪkl/ 12. Những từ cĩ hậu tố như sau thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết cuối (chính là hậu tố đĩ). -ee agree /ə'gri:/, trainee /treɪ'ni:/ -eer volunteer/ˌvɒlən'tɪə(r)/, engineer/ˌendʒɪ'nɪə(r)/ -ese Vietnamese /ˌvjetnə'mi:z/ -ique/ -esque unique /ju'ni:k/, picturesque /ˌpɪktʃə'resk/ -ain (đối với động từ) retain /rɪ'teɪn/, maintain /meɪn'teɪn/ Ngoại lệ: committee /kə'mɪti/, coffee /'kɒfi/, employee /im'plɔɪi:/ BÀI TẬP VÊ PHÁT ÂM Exercise 1: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words. 1. A. matter B. back C. bag D. talk 2. A. that B. catch C. bad D. wash 3. A. day B. take C. face D. any 4. A. lazy B. lapel C. label D. laborer 5. A. butter B. put C. sugar D. push 6. A. too B. food C. soon D. good 7. A. would B. about C. round D. out 8. A. crew B. blew C. sew D. threw 9. A. come B. love C. women D. some 10. A. happy B. man C. many D. fat Exercise 2: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words. 1. A. pretty B. get C. send D. well 2. A. children B. child C. line D. sign 3. A. wait B. train C. said D. paid 4. A. mean B. weather C. head D. ready
File đính kèm:
tong_hop_cac_chuyen_de_tieng_anh_luyen_thi_thpt_quoc_gia.docx