Tổng hợp 6 Chuyên đề ôn thi vào 10 môn Ngữ văn

doc 108 trang thanh nguyễn 27/07/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 6 Chuyên đề ôn thi vào 10 môn Ngữ văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp 6 Chuyên đề ôn thi vào 10 môn Ngữ văn

Tổng hợp 6 Chuyên đề ôn thi vào 10 môn Ngữ văn
 TÀI LIỆU ÔN THI VÀO 10 MÔN NGỮ VĂN
CHUYÊN ĐỀ 1:
CÂU VÀ MỘT SỐ THÀNH PHẦN CÂU
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Giúp Hs hiểu rõ về các thành phần câu, các kiểu câu trong Tiếng Việt .
- Thông qua hệ thống các bài tập, rèn luyện cho Hs biết nhận diện và có khả năng vận dụng sáng tạo, linh 
hoạt các kiểu câu trong khi nói hoặc viết - nhất là viết câu, dựng đoạn. 
- Tích hợp kiến thức văn học – các văn bản trong Ngữ văn 9 để củng cố kiến thức phần văn (thông qua các 
ví dụ minh họa hoặc bài tập).
- Nâng cao chất lượng kì thi tuyển sinh vào lớp 10.
B. PHƯƠNG PHÁP: 
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kích thích tư duy, phân tích ngôn ngữ, đối chiếu
C. NỘI DUNG
I. CÁC THÀNH PHẦN CÂU
I.1.Thành phần chính của câu: là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh 
và diễn đạt được ý trọn vẹn, bao gồm chủ ngữ và vị ngữ.
- Chủ ngữ:
+Là một trong hai thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có đặc điểm, tính chất, hoạt động, 
trạng thái ... được nói đến ở vị ngữ.
+ Chủ ngữ thường trả lời câu hỏi: ai? con gì? cái gì?
+ Đặc điểm: chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ, do danh từ, cụm danh từ, đại từ đảm nhiệm. Câu có thể có 
một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ví dụ: Những cô gái thanh niên xung phong //rất dũng cảm, gan dạ. (CN là một cụm danh từ)
Lưu ý: Đôi khi chủ ngữ có thể do tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ đảm nhiệm.
- Vị ngữ: là một trong hai thành phần chính của câu nêu lên đặc điểm, tính chất, hoạt động, trạng thái của 
sự vật, hiện tượng được nói đến ở chủ ngữ, có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian (như: 
đã, sẽ đang, vừa, mới ,sắp)
+ Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi làm gì?, làm sao?, như thế nào?, là gì?,
+Vị ngữ thường do động từ (cụm động từ ) tính từ (cụm tính từ) đảm nhiệm và một câu có thể có nhiều vị 
ngữ.
Ví dụ: Anh thanh niên rất thành thật, khiêm tốn. (VN là CTT, tính từ)
Lưu ý: Vị ngữ cũng có thể do danh từ hoặc cụm danh từ đảm nhiệm
Ví dụ: Ông Hai là người nông dân làng Chợ Dầu.(VN là cụm danh từ)
I.2. Thành phần phụ của câu: Là thành phần không bắt buộc có mặt.
Thành phần phụ của câu gồm: Trạng ngữ và khởi ngữ.
a. Trạng ngữ: Là thành phần phụ được thêm vào câu để xác định thời gian, không gian, nguyên nhân, mục 
đích, phương tiện, cách thức diễn ra của sự việc nêu trong câu.
VD: + Một ngày chúng tôi phá bom đến đến năm lần.(TN chỉ thời gian )
 (Lê Minh Khuê)
- Vị trí: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu, giữa câu.
- Tác dụng: Làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác hoặc kết nối các câu, các đoạn với nhau 
khiến cho việc diễn đạt thêm mạch lạc.
- Phân loại trạng ngữ:
+ Trạng ngữ chỉ không gian - nơi chốn ( trả lời câu hỏi: Ở đâu? )
 VD: Trên cao điểm, cuộc sống của những cô gái thanh niên xung phong rất gian khổ, luôn phải đối mặt 
 với nhiều thử thách, hiểm nguy.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian (trả lời câu hỏi: Khi nào?, bao giờ?)
+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả lời câu hỏi: Vì sao?)
 VD: Vì chiến tranh, ông Sáu phải xa nhà đi chiến đấu.
+ Trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời câu hỏi: để làm gì?)
 VD: Để hoàn thành nhiệm vụ, anh thanh niên đã cố gắng và vượt qua mọi sự khắc nghiệt.
+ Trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi: bằng gì?) và thường bắt đầu bằng từ bằng, với 
+ Trạng ngữ chỉ cách thức (trả lời câu hỏi: như thế nào?)
 1 * Lưu ý: Cần phân biệt thành phần phụ chú được đặt giữa hai dấu phảy và một vế của câu ghép để tránh 
nhầm lẫn .
 LUYỆN TẬP 
1>Phân tích các thành phần câu trong mỗi câu sau:
a. Đến lúc chia tay, mang ba lô lên vai, sau khi bắt tay hết mọi người, anh Sáu mới đưa mắt nhìn con, thấy 
nó đứng trong góc nhà.
b.Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
 (Nguyễn Quang Sáng,Chiếc lược ngà)
c. Cô nhìn thẳng vào mắt anh –những người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta 
như vậy.
 (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
d. Có lẽ văn nghệ rất kị “trí thức hóa” nữa.
 (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ )
 Gợi ý
a. Đến lúc chia tay, mang ba lô lên vai, sau khi bắt tay hết mọi người,// anh Sáu //
 TN CN 
 mới đưa mắt nhìn con, thấy nó đứng trong góc nhà. 
 VN
b. Còn anh,//anh // không ghìm nổi sự xúc động.
 KN CN VN
c. Cô/ nhìn thẳng vào mắt anh– những người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ
 CN VN TPBL (TP phụ chú)
gặp ta nữa, hay nhìn ta như vây.
a. Có lẽ/ văn nghệ/ rất kị “trí thức hóa nữa.
 TPBL CN VN
(Tình thái)
2> Xác định các thành phần biệt lập trong các trường hợp sau và cho biết đó là thành phần nào ?
a. Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con, nhưng hình như cũng lại sợ nó giẫy lên lại bỏ chạy, nên anh chỉ 
đứng nhìn nó.
 (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b. [] Tôi hãy còn nhớ buổi chiều hôm đó – buổi chiều sau một ngày mưa rừng, giọt mưa còn đọng trên lá, 
rừng sáng lấp lánh.
 ( Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
c. Ơ, bác vẽ cháu đấy ư? (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
d. - Này, ở với nhau đang vui vẻ, ông bà dọn đi, em lại cứ nhớ đáo để đấy nhớ.
 ( Kim Lân, Làng)
đ. Người đồng mình thương lắm con ơi.
 ( Y Phương, Nói với con)
 Gợi ý
a.Thành phần tình thái: Chắc, hình như
b.Thành phần phụ chú: – buổi chiều sau một ngày mưa rừng, giọt mưa còn đọng trên lá, rừng sáng lấp 
lánh.
c.Thành phần cảm thán: Ơ ( Thể hiện sự ngạc nhiên)
d.Thành phần gọi đáp: Này
đ.Thành phần gọi đáp: con ơi
3. Đặt câu hoặc viết đoạn văn ngắn có sử dụng:
a.Thành phần trạng ngữ b.Thành phần khởi ngữ c. Thành phần tình thái
d.Thành phần cảm thán đ. Thành phần phụ chú e. Thành phần gọi đáp
Yêu cầu : Nội dung của câu hoặc đoạn văn nói về những tác phẩm văn học đã được học ở lớp 9
 * Gợi ý 
 Hs có thể đặt câu theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo đúng yêu cầu của đề.
VD: a. - Đã từng trải qua chiến tranh, Chính Hữu có cái nhìn chân thực về người lính thời chống Pháp. 
- Trong nền thi ca hiện đại Việt Nam, Huy Cận là nhà thơ tiêu biểu có nhiều sáng tác hay và hấp dẫn bạn 
đọc.
b. - Đối với ông Hai, làng chợ Dầu là tất cả tình yêu và niềm tự hào.
 - Về nội dung, “Truyện Kiều” của Nguyễn Du có hai giá trị lớn là giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.
 3 VD: Vì đất nước, những con người lao động luôn hăng say, miệt mài, cống hiến hết mình và hi sinh thầm 
lặng. 
 => Là trạng ngữ chỉ nguyên nhân chứ không phải câu ghép chính phụ.
- Cần phân biệt thành phần phụ của câu ( như trạng ngữ, khởi ngữ ) hoặc thành phần biệt lập được tạo bởi 
một cụm C-V với một vế của câu ghép. Thông thường học sinh hay nhầm lẫn giữa các thành phần phụ của 
câu, thành phần biệt lập được cấu tạo bằng một cụm C-V nhưng lại coi là một vế của câu ghép.
* Mở rộng thành phần câu 
- Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức câu đơn bình thường gọi là cụm chủ vị làm 
thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
- Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều 
có thể cấu tạo bằng cụm C-V
 Lưu ý về câu mở rộng thành phần 
Khái niệm: Câu mở rộng thành phần là câu mà một thành phần nào đó –CN, VN, TN được cấu tạo bằng 
một kết cấu chủ - vị làm tăng sức biểu đạt, làm rõ nghĩa các nội dung diễn đạt của thành phần câu.
- Có nhiều kiểu câu mở rộng như:
+ Câu mở rộng thành phần chủ ngữ:
VD: Anh Sáu //hi sinh thật đau xót biết bao!
 c v
 CN VN
=>Câu đơn mở rộng thành phần chủ ngữ (có chủ ngữ là một cụm c-v)
+ Câu mở rộng thành phần vị ngữ 
+Tác phẩm“Truyện Kiều”// nội dung/ rất hay và ý nghĩa.
 c v 
 CN VN
=> Câu đơn mở rộng thành phần vị ngữ (có vị ngữ là một cụm c-v)
+ Mở rộng cả chủ ngữ và vị ngữ:
VD: Phương Định gan dạ, dũng cảm// khiến người đọc cảm phục và ngưỡng mộ.
 c v c v
 CN VN 
+ Mở rộng thành phần bổ ngữ:
 Ví dụ: Tôi//thích quyển truyện mới mua 
 BN 
 CN VN
-> Bổ ngữ là “quyển truyện mới mua” – được tạo bởi một kết cấu c-v( bổ ngữ thường đi kèm với động 
từ).
+ Mở rộng thành phần định ngữ :
 Vd: Tôi đã đọc xong quyển sách mà cô giáo tặng.
-> “cô giáo tặng” là định ngữ - một kết cấu c-v bổ sung ý nghĩa cho từ “quyển sách’’( chú ý định ngữ đi 
kèm danh từ)
+ Mở rộng thành phần trạng ngữ 
=> Chú ý phân biệt câu đơn mở rộng và câu ghép. Các câu được mở rộng có nhiều kết cấu c-v. Tuy nhiên 
đây không phải là các câu ghép, chỉ là câu mở rộng thành phần, vì các kết cấu c-v nhỏ bị bao hàm trong kết 
cấu C-V làm nòng cốt. Còn câu ghép có từ 2 kết cấu C-V trở lên nhưng các kết cấu C-V không bao chứa 
nhau.
- Muốn hiểu sâu về loại câu mở rộng thành phần nên xem xét về mối quan hệ giữa các kết cấu c-v. 
c. Câu rút gọn:
-Trong giao tiếp, khi có đủ các điều kiện, người ta có thể lược bỏ bớt các thành phần câu. Câu bị lược bỏ 
thành phần như vậy được gọi là câu rút gọn (câu tỉnh lược).
VD: [] Tôi thích dân ca quan họ mềm mại, dịu dàng. Thích Ca-chiu-sa của Hồng quân Liên Xô.Thích 
ngồi bó gối mơ màng
 ( Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
=> Rút gọn chủ ngữ.
- Tác dụng: + Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh hơn, vừa tránh được lặp những từ ngữ đã 
xuất hiện trong câu đúng trước.
 + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (Lược bỏ chủ ngữ)
-Thông thường câu rút gọn hay được dùng trong hội thoại.
 5

File đính kèm:

  • doctong_hop_6_chuyen_de_on_thi_vao_10_mon_ngu_van.doc