Tổng hợp 36 câu hỏi ôn tập Chuyên đề Xác suất theo định nghĩa

docx 7 trang thanh nguyễn 18/04/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp 36 câu hỏi ôn tập Chuyên đề Xác suất theo định nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp 36 câu hỏi ôn tập Chuyên đề Xác suất theo định nghĩa

Tổng hợp 36 câu hỏi ôn tập Chuyên đề Xác suất theo định nghĩa
 5. XÁC SUẤT THEO ĐỊNH NGHĨA (4 CÂU)
 ĐÁP ÁN
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
 A D A B B A A A A B C B B D B B A C D D A C A A D
26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
 A D C B D B A C D A D
 Câu 1: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu 
 nhiên 4 
 viên bi. Tính số phần tử của không gian mẫu 
 A. 10626 B. 14241 C. 14284 D. 31311 
 Hướng dẫn giải 
 Chọn A.
 4
 Không gian mẫu n  C24 10626 
 Câu 2: Bộ bài tú – lơ khơ có 52 quân bài. Rút ngẫu nhiên ra 4 quân bài. Tìm xác suất của biến 
 cố rút ra được tứ quý K. 
 1 1
 A. P A B. P A 
 2707 20725
 1 1
 C. P A D. P A 
 70725 270725
 Hướng dẫn giải 
 Chọn C.
 4
 Số cách chọn ngẫu nhiên 4 quân bài là C52 270725 
 Suy ra không gian mẫu n  270725 
 Một bộ bài chỉ có một tứ quý K nên ta có n 1 
 1
 Vậy xác suất để rút ra được tứ quý K là P 
 270725
 Câu 3: Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi màu xanh 
 và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Tìm xác suất để các viên bi lấy ra 
 đều màu đỏ
 14 4
 A. P A B. P A 
 285 285
 14 1
 C. P A D. P A 
 25 285
 Hướng dẫn giải
 Chọn A.
 Gọi biến cố A:"ba viên đi lấy ra đều màu đỏ"
 3 3
 Số cách lấy ba viên bị từ hộp 20 viên bi là C20 nên không gian mẫu là  C20 1140 
 3
 Số cách lấy ba viên bi đều màu đỏ là C8 56  A 56 
  56 14
 P A 
 A  1140 285
 Câu 4: Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi màu xanh 
 và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Tìm xác suất để 3 viên bi lấy ra có 
 không quá hai màu. Chọn A.
 4 4 4
 n  C16.C12.C8 . Gọi A : “Bốn đội hạt giống mỗi đội nằm ở một bảng đấu”
 64
 n A C1.C3 .C3.C1.C3 P A .
 4 12 9 2 6 455
Câu 8: Một tổ gồm 5 học sinh nam và 6 học sinh nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 3 học sinh 
 làm trực nhật. Xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ là
 9 4 5 7
 A. . B. .C. .D. .
 11 11 11 11
 Hướng dẫn giải 
 Chọn A.
Câu 9: Gieo 2 con súc xắc một cách ngẫu nhiên. Tính xác suất của biến cố “Các mặt xuất hiện 
 có số chấm bằng nhau”, ta được
 1 1 5 7
 A. . B. . C. . D. .
 6 3 12 12
Câu 10: Một cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 quân bài chia thành bốn chất: rô, cơ, bích và nhép. Mỗi chất 
 có 13 quân bài là: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, J, Q, K, A. Rút 1 lá bài từ cỗ bài trên. Tính xác 
 suất để được lá bích.
 1 1 1 3
 A. . B. . C. . D. .
 13 4 52 4
Câu 11: Một bình đựng 5 quả cầu màu xanh, 4 quả cầu mầu đỏ và 3 quả cầu màu vàng. Chọn 
 ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu nhau là
 3 3 3 3
 A. . B. . C. . D. .
 5 7 11 14
Câu 12: Xếp ngẫu nhiên 3 nam và 3 nữ vào 6 ghế xếp thành hàng ngang. Tính xác suất sao cho 
 nam nữ ngồi xen kẻ
 1 1 1 1
 A. . B. . C. . D. .
 2 10 3 20
Câu 13: Một hộp có 5 bi đen, 4 bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 bi. Xác suất 2 bi được chọn có đủ 
 hai màu là: 
 5 5 2 1
 A. B. C. D. 
 324 9 9 18
Câu 14: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Xác suất để tổng số chấm 
 trong hai lần gieo lớn hơn 10 là: 
 5 5 11 1
 A. B. C. D. 
 36 12 36 12
Câu 15: Trong một lớp học có 54 học sinh trong đó có 22 nam và 32 nữ. Biết rằng ai cũng có 
 thể tham gia vào ban cán sự lớp. Chọn ngẫu nhiên 4 người vào ban cán sự lớp gồm 1 là 
 lớp trưởng, 1 là lớp phó học tập, 1 là bí thư chi đoàn, 1 là lớp phó lao động. Xác suất để 
 ban cán sự được chọn có hai nam và hai nữ là: 
 2 2 2 2 2 2 2 2
 C22C32 4!C22C32 4!C22C32 A22 A32
 A. 4 B. 4 C. 4 D. 4 
 C54 A54 C54 C54
Câu 16: Đội tuyển học sinh giỏi tiếng Anh của trường có 7 bạn nữ và 3 bạn nam. Cần chọn 5 
 bạn đi dự trại hè Quốc Tế. Xác suất để 5 bạn được chọn phải có cả nam và nữ là 
 1 11 1 5
 A. B. C. D. 
 12 12 6 6
 Hướng dẫn giải
 Chọn B. 37 35 34 31
 A. .B. .C. .D. .
 42 42 42 42
Câu 22: Có 2 hộp chứa bi, hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên 
 bi đỏ 4 viên bi trắng . Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Xác suất để lấy được hai viên 
 bi cùng màu là
 11 13 10 8
 A. B. C. D. 
 21 21 21 21
Câu 23: Một lớp học gồm có 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 4 học 
 sinh lên bảng làm bài tập Xác suất để 4 học sinh được gọi lên bảng có cả nam lẫn nữ bằng
 443 445 443 441
 A. B. C. D. 
 506 506 560 506
Câu 24: Một hộp gồm 16 thẻ đánh số từ 1 đến 16. Lấy ngẫu nhiên 4 thẻ. Tính xác suất P để chọn 
 được 4 thẻ đều được đánh số chẵn?
 1 3 5 7
 A. P B. P C. P D. P 
 26 26 26 26
Câu 25: Cho lục giác đều ABCDEF . Viết các chữ cái A; B;C; D; E; F vào 6 cái thẻ. Lấy ngẫu 
 nhiên 2 thẻ. Tìm xác suất sao cho đoạn thẳng có các đầu mút là các điểm được ghi trên 2 
 thẻ đó là đường chéo của lục giác. 
 2 1 8 3
 A. B. C. D. 
 5 3 15 5
 Hướng dẫn giải 
 Chọn D.
 2
 n() C6 15 
 A: '' 2 thẻ lấy ra là đường chéo của lục giác '' 
 n(A) 15 6 9 
 n(A) 9 3
 P(A) 
 n() 15 5
Câu 26: Xếp ngẫu nhiên 3 bạn nam và 3 bạn nữ ngồi vào 6 ghế theo hàng ngang. Tìm xác suất sao 
 cho nam và nữ ngồi xen kẽ
 1 1 1 1
 A. B. C. D. 
 10 5 15 20
 Hướng dẫn giải 
 Chọn A.
 n() 720 
 n(A) 3!.3! 3!.3! 72 
Câu 27: Gieo đồng thời hai con súc sắc. Tính xác suất sao cho hai con súc sắc đều xuất hiện mặt 
 chẵn
 3 1 1 1
 A. B. C. D. 
 16 5 12 4
 Hướng dẫn giải 
 Chọn D.
Câu 28: Gieo một đồng tiền cân đối đồng chất liên tiếp cho đến khi lần đầu tiên xuất hiện mặt 
 ngửa hoặc cả 6 lần đều xuất hiện mặt sấp thì dừng lại. Tính xác suất để số lần gieo không 
 vượt quá 3.
 1 2 3 4
 A. B. C. D. 
 7 7 7 7

File đính kèm:

  • docxtong_hop_36_cau_hoi_on_tap_chuyen_de_xac_suat_theo_dinh_nghi.docx