Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Dấu hiệu chia hết Toán 6
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Dấu hiệu chia hết Toán 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Dấu hiệu chia hết Toán 6

SỐ HỌC 6- CHUYÊN ĐỀ: DẤU HIỆU CHIA HẾT A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 + Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các số có chữ số tận cùng chia hết cho 2 (Hoặc các chữ số tận cùng là số chẵn). + Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3 + Dấu hiệu chia hết cho 5: Có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 + Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Nhận biết dấu hiệu một số (một tổng hoặc một hiệu) chia hết cho 2, 3, 5, 9 Phương pháp: Ta sử dụng: Dấu hiệu chia hết của các số Dạng 2: Tìm điều kiện để một số (một tổng) chia hết cho 2, 3, 5, 9 Phương pháp: Sử dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Dạng 1: Nhận biết dấu hiệu một số (một tổng hoặc một hiệu) chia hết cho 2, 3, 5, 9 I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1. Xét số 25* thay * bởi chữ số nào thì 25* chia hết cho 2? A. 0;2;4;6;8 .B. 0;1;3;5;7 .C. 0;1;2;3;4 .D. 6;7;8;9 . Câu 2. Cho các số 125;147;149;536 . Số chia hết cho 2 là? A. 536 . B. 125. C. 147 . D. 149. Câu 3. Cho các số 120;157;148;169. Số chia hết cho 5 là? A.120. B.147 .C. 148.D. 169. Câu 4. Trong các khẳng định dưới đây. Khẳng định sai là A. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9. B. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3. C. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5. D. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9. II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 5. Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5 A. 650 . B. 560 . C. 630 . D. 750 . Câu 6. Trong các số 333,354,360,2457,1617,152 số chia hết cho 9 là A. 354 .B. 360.C. 1617.D. 152. Câu 7. Trong các số sau, số chia hết cho cả 3;5 và 9là A. 1125. B. 1140. C. 2020. D. 2021. IV – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO. Câu 21. Các số tự nhiên từ 10 đến 1000 có bao nhiêu số chia hết cho 3. A. 330 . B. 390 .C. 300 .D. 450 . --------------- HẾT --------------- II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 5. Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5 A. 650 . B. 560 . C. 630 . D. 750 . Lời giải Chọn A Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là 0 nên chữ số hàng đơn vị của các số này là 0. Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5 là 560; 530; 650; 630; 350; 360. Số lớn nhất trong 6 số trên là 650. Vậy số cần tìm là 650. Câu 6. Trong các số 333,354,360,2457,1617,152 các số chia hết cho 9 là? A. Đáp án khác.B. 360 .C. 1617 . D. 152. Lời giải Chọn A Các số 333; 2457; 360 là các số chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. Câu 7. Số chia hết cho cả 3;5 và 9 là? A. 1125 . B. 1140 .C. 2020 . D. 2021.Lời giải Chọn A Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3; 5; 9 .III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 8. Tìm các chữ số x, y biết rằng 23x5y chia hết cho 2,5 và 9 A. x 8; y 0 .B. x 6; y 0 .C. x 0; y 8 .D. x 2; y 5 . Lời giải Chọn A Điều kiện x, y 0;1;2;...;9 Vì 23x5y chia hết cho cả 2 và 5 nên y 0 ta được 23x50 Số 23x509 2 3 x 5 0 9 10 x 9 x 8 Vậy x 8; y 0, ta có số 23850 Câu 9. Cho N 3a74b chia hết cho 5 và 9 nhưng không chia hết cho 2. Khi đó a b là A. 3.B. 0 .C. 3 .D. 1. Lời giải Chọn A N 3a74b Vì N chia hết cho 5 và N không chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng của N phải là 5. Vì số *65 là số có tận cùng là 5luôn chia hết cho 5 nên * {1;2;3;4;5;6;7;8;9}. Câu 14. Tìm tập hợp các chữ số điền vào dấu * để được số 2*8 chia hết cho 3. A.{3} .B. {6}.C. {9}.D. {2;5;8} . Lời giải Chọn D Vì các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Để số 2*8 chia hết cho 3 thì 2 * 8 3 hay 10 * 3nên * {2;5;8} Câu 15. Tìm tập hợp các chữ số điền vào dấu * để được số 63* chia hết cho 9. A.* {6}.B. * {0;9}.C. * {3}.D. * . Lời giải Chọn B Vì các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Để số 63* chia hết cho 9 thì 6 3 * 9 hay 9 * 9 nên * {0;9} II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU. Câu 16. Tìm tập hợp các chữ số điền vào dấu * để được số 85* chia hết cho cả 2 và 5 A.{5}.B. {0;5}.C. {0}.D. {0;2;4;6;8}. Lời giải Chọn C Vì các số chia hết cho cả 2 và 5 thì tận cùng phải là chữ số 0 nên * {0}. Câu 17. Tìm tập hợp các chữ số điền vào dấu * để được số 43* chia hết cho cả 3 và 5. A.{5}.B. {0;5}.C. {0}.D. * . Lời giải Chọn A Một số muốn chia hết cho 5 thì phải có chữ số tận cùng là 5 hoặc 0 nên 43* chia hết cho 5 thì * {0;5}. Để số 43* chia hết cho cả 3 và 5 thì tổng các chữ số 4 3 * 3 kết hợp với khẳng định trên ta có * {5} Câu 18. Tìm hai chữ số a và b sao cho số a3b chia hết cho cả 2 ; 3; 5 và 9. A. a b 0 . B. a 6;b 5.C. a 3;b 0 .D. a 6;b 0 . Lời giải Chọn D Để số a3b chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tận cùng b phải bằng 0 Để số a3b chia hết cho cả 3 và 9 thì tổng các chữ số a 3 b 9 hay a 3 9 (do b 0 )
File đính kèm:
tom_tat_ly_thuyet_va_bai_tap_trac_nghiem_chuyen_de_dau_hieu.docx