Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Biểu đồ cột Toán 6

docx 26 trang thanh nguyễn 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Biểu đồ cột Toán 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Biểu đồ cột Toán 6

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Biểu đồ cột Toán 6
 CHUYÊN ĐỀ: BIỂU ĐỒ CỘT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
 1. Khái niệm, thuật ngữ “ Biểu đồ cột ”.
Biểu đồ cột là một dạng biểu đồ phổ biến, được dùng để thể hiện quy mô, số lượng, sản lượng, khối lượng 
của các đối tượng khi đề bài thường yêu cầu thể hiện tình hình phát triển, so sánh tương qua các đại lượng.
 2. Cách vẽ biểu đồ cột
Bước 1: Vẽ trục ngang biểu diễn các thôn và trục đứng biểu diễn số tấn thóc của năm 2015
Bước 2: Với mỗi thôn trên trục nằm ngang ta vẽ một hình chữ nhật có chiều cao bằng số tấn thóc mà thôn 
đó thu hoạch được trong năm( chiều rộng các hình chữ nhật bằng nhau)
Bước 3: Đặt tên cho biểu đồ, ghi chú thích và tô màu các cột( nếu cần) để hoàn thiện biểu đồ.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Quan sát biểu đồ dưới đây và chọn câu trả lời đúng.
 A. Thôn Bắc thu hoạch được 24 tấn thóc.
 B. Thôn Đông thu hoạch được 21 tấn thóc.
 C. Thôn Nam thu hoạch được 18 tấn thóc. A. Tháng 6.B. Tháng 7. C. Tháng 8.D. Tháng 9.
Câu 5. Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm cho dưới đây 
và cho biết tháng lạnh nhất là tháng nào?
 A. Tháng 12.B. Tháng 11.C. Tháng 1.D. Tháng 2.
Câu 6. Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm cho dưới đây 
và cho biết khoảng thời gian 3 tháng nóng nhất trong năm là khoảng nào?
 A. Từ tháng 10 đến tháng 12. 
 B. Từ tháng 5 đến tháng 7. 
 C. Từ tháng 2 đến tháng 4. 
 D. Từ tháng 7 đến tháng 9.
Câu 7. Trong một buổi liên hoan, tất cả các học sinh chọn một trong các loại nước sau đây để uống: 
nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía; mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước. Quan sát 
biểu đồ dưới đây cho biết số người chọn nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía lần lượt là A. 13 học sinh. B. 5 học sinh. C. 10 học sinh. D. 7 học sinh.
Câu 11. Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng. Quan sát 
biểu đồ trên và cho biết tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?
 A. 180 chiếc áo.B. 145 chiếc áo.
 C. 870 chiếc áo.D. 75 chiếc áo.
Câu 12. Cho biểu đồ về số cây của khối lớp 6 ở một trường THCS đã trồng trong năm học. Quan sát 
biểu đồ và cho biết số cây của lớp nhiều nhất trồng nhiều hơn số cây của lớp ít nhất là
 A. 30 cây. B. 24 cây. C. 18 cây. D. 25 cây.
Câu 13. Cho biểu đồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX . Chọn câu trả lời sai. A. 35 học sinh. B. 40 học sinh. 
 C. 45 học sinh. D. 42 học sinh.
Câu 16. Trong một buổi liên hoan, tất cả các học sinh chọn một trong các loại nước sau đây để uống: 
nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía; mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước. Quan sát 
biểu đồ dưới đây cho biết tổng số học sinh của lớp đó là bao nhiêu?
 A. 40 học sinh. B. 39 học sinh.
 C. 42 học sinh. D. 38 học sinh.
Câu 17. Quan sát biểu đồ dưới đây cho biết tổng số tấn thóc của bốn thôn thu hoạch được năm 2015 
bằng bao nhiêu?
 A. 70 tấn.B. 75 tấn. C. 65 tấn. D. 60 tấn. A. 27% . B. 27,5% . C. 25% . D. 12,5%
Câu 21. Cho biểu đồ số cây của khối lớp 6 ở một trường THCS đã trồng trong năm học. Quan sát biểu 
đồ và cho biết trung bình mỗi lớp khối 6 trồng số cây là bao nhiêu( làm tròn đến phần nguyên gần nhất)?
 A. 150 cây. B. 61 cây. C. 70 cây. D. 152 cây.
Câu 22. Cho biểu đồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX dưới đây. Sau bao nhiêu năm 
(kể từ năm 1960) thì dân số nước ta tăng thêm 36 triệu người?
 A. Sau 10 năm. B. Sau 20 năm. 
 C. Sau 30 năm. D. Sau 40 năm. A. 445000 đồng. B. 1640000 đồng. 
 C. 5640000 đồng. D. 11360000 đồng. 
Câu 26. Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm 2005. Biết năm 2005 có 365 
ngày, vậy tháng 2 có bao nhiêu ngày không mưa. 
 A. 16 ngày. B. 17 ngày. C. 12 ngày. D. 18 ngày.
 -------------------- HẾT --------------------
 BIỂU ĐỒ CỘT
 BẢNG ĐÁP ÁN
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
 B D B A A B B A C C A A B
 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Chọn D
 Từ biểu đồ ta thấy năng suất các thôn Bắc; Trung; Nam và Đồng lần lượt là 12 tấn; 18 tấn; 24 
 tấn và 21 tấn. Vậy thôn Nam thu hoạch được nhiều thóc nhất
Câu 2. Quan sát biểu đồ dưới đây và sắp xếp các nhà máy theo số sản phẩm mà từng nhà máy sản xuất 
được theo thứ tự từ lớn đến bé.
 A. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy D, nhà máy A.
 B. Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B.
 C. Nhà máy B, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy D.
 D. Nhà máy B, nhà máy C, nhà máy A, nhà máy D.
 Lời giải
 Chọn B
 Theo biểu đồ: 
 nhà máy D sản xuất được 608 sản phẩm.
 nhà máy A sản xuất được 555 sản phẩm.
 nhà máy C sản xuất được 456 sản phẩm.
 nhà máy B sản xuất được 390 sản phẩm.
Vì 608 555 456 390 nên thứ tự sắp xếp đúng là: Nhà máy D, nhà máy A, nhà máy C, nhà máy B. 
Câu 3. Quan sát biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong một năm cho dưới đây 
và cho biết tháng nóng nhất là tháng nào? A. Từ tháng 10 đến tháng 12. 
 B. Từ tháng 5 đến tháng 7. 
 C. Từ tháng 2 đến tháng 4. 
 D. Từ tháng 7 đến tháng 9.
 Lời giải
 Chọn B 
 Bằng việc quan sát biểu đồ ta thấy 3 cột biểu thị nhiệt độ cao nhất trong năm vào khoảng từ tháng 
 5 đến tháng 7.
Câu 6. Trong một buổi liên hoan, tất cả các học sinh chọn một trong các loại nước sau đây để uống: 
nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía; mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước. Quan sát 
biểu đồ dưới đây cho biết số người chọn nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía lần lượt là
 A. 12 ; 11; 8; 8. B. 12; 8; 11; 8.
 C. 12; 8; 8; 11. D. 8; 8; 11; 12.
 Lời giải
 Chọn B A. 13 học sinh. B. 5 học sinh. C. 10 học sinh. D. 7 học sinh.
 Lời giải
 Chọn C 
 Theo biểu đồ số học sinh đạt điểm 8 là 14 học sinh, số học sinh đạt điểm 7 là 4 học sinh
 Vậy số học sinh đạt điểm 8 nhiều hơn số học sinh đạt điểm 7 là 14 – 4 = 10 ( học sinh).
Câu 10. Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng. Quan sát 
biểu đồ trên và cho biết tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?
 A. 180 chiếc áoB. 145 chiếc áo
 C. 870 chiếc áo D. 75 chiếc áo
 Lời giải
 Chọn A 
 Tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 số chiếc áo là:
 525 – 345 = 180 ( chiếc áo)
Câu 11. Cho biểu đồ về số cây của khối lớp 6 ở một trường THCS đã trồng trong năm học. Quan sát 
biểu đồ và cho biết số cây của lớp nhiều nhất trồng nhiều hơn số cây của lớp ít nhất là A. 66 triệu người. B. 54 triệu người. 
 C. 30 triệu người. D. 36 triệu người. 
 Lời giải
 Chọn D 
 Từ năm 1960 đến năm 1990, dân số nước ta tăng thêm 66 – 30 = 36( triệu người)
II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 14. Kết quả bài kiểm tra học kỳ 2 môn Toán của một lớp 6A được cho dưới dạng biểu đồ dưới 
đây, biết tất cả học sinh lớp đều làm bài kiểm tra. Quan sát biểu đồ và cho biết số học sinh lớp 6A là 
bao nhiêu?
 A. 35 học sinh. B. 40 học sinh. 
 C. 45 học sinh. D. 42 học sinh.
 Lời giải
 Chọn B 
 Theo biểu đồ ta có bảng số liệu: 
 Mà tất cả học sinh trong lớp đều làm bài nên số học sinh lớp 6A là: 
 2 + 2 + 3 + 4 + 14 + 9 + 6 = 40 ( học sinh) A. 300 cây. B. 310 cây. C. 304 cây. D. 402 cây.
 Lời giải
 Chọn C 
 Tổng số cây khối 6 trồng được là: 45 + 51 + 63 + 75 + 70 = 304 ( cây).
III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 18. Biểu đồ dưới đây cho biết lợi nhuận của một cửa hàng trong tháng 3 năm 2021. Chọn câu trả 
lời đúng.
 A. Tổng lợi nhuận tháng 3 của cửa hàng là 3 triệu đồng. 
 B. Tổng lợi nhuận tháng 3 của cửa hàng là 8 triệu đồng.
 C. Tổng lợi nhuận tháng 3 của cửa hàng là 13 triệu đồng.
 D. Tổng lợi nhuận tháng 3 của cửa hàng là 7 triệu đồng.
 Lời giải
 Chọn A 
 Lợi nhuận tháng 3 của cửa hàng là: -3 + ( -2) + 1 + 7 = 3 ( triệu đồng). 304
 Trung bình mỗi lớp trong khối 6 trồng được số cây là 60,8 61 ( cây).
 5
Câu 21. Cho biểu đồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX dưới đây. Sau bao nhiêu năm 
(kể từ năm 1960) thì dân số nước ta tăng thêm 36 triệu người?
 A. Sau 10 năm. B. Sau 20 năm. 
 C. Sau 30 năm. D. Sau 40 năm. 
 Lời giải
 Chọn C 
 Theo biểu đồ năm 1960 dân số Việt Nam là 30 triệu người, sau khi tăng thêm 36 triệu người thì 
 số dân là 66 triệu người.
 Theo biểu đồ dân số đạt mốc 66 triệu người là năm 1990.
 Vậy sau 1990 – 1960 = 30 năm thì dân số Việt Nam tăng 36 triệu người( kể từ năm 1960).
Câu 22. Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Số học sinh đạt điểm từ trung bình trở lên chiếm bao 
 nhiêu phần trăm số học sinh của cả lớp?
 A. 95% . B. 98% . C. 5%. D. 100% .
 Lời giải
 Chọn A 

File đính kèm:

  • docxtom_tat_ly_thuyet_va_bai_tap_trac_nghiem_chuyen_de_bieu_do_c.docx