Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT - Chuyên đề 22: Góc và khoảng cách trong không gian thuần tuý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT - Chuyên đề 22: Góc và khoảng cách trong không gian thuần tuý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT - Chuyên đề 22: Góc và khoảng cách trong không gian thuần tuý

TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT CHUYÊN ĐỀ 22: GÓC VÀ KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN THUẦN TUÝ KIẾN THỨC CẦN NHỚ: DẠNG 1. GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG VỚI ĐƯỜNG THẲNG Để tính góc giữa hai đường thẳng d1,d2 trong không gian ta có thể thực hiện theo hai cách Cách 1. Tìm góc giữa hai đường thẳng d1,d2 bằng cách chọn một điểm O thích hợp ( O thường nằm trên một trong hai đường thẳng). d1 d'1 O d'2 d2 ' ' Từ O dựng các đường thẳng d1,d2 lần lượt song song ( có thể tròng nếu O nằm trên một trong ' ' hai đường thẳng) với d1 và d2 . Góc giữa hai đường thẳng d1,d2 chính là góc giữa hai đường thẳng d1,d2 . Lưu ý 1: Để tính góc này ta thường sử dụng định lí côsin trong tam giác b2 c2 a2 cos A . 2bc Cách 2. Tìm hai vec tơ chỉ phương u1,u2 của hai đường thẳng d1,d2 u1.u2 Khi đó góc giữa hai đường thẳng d1,d2 xác định bởi cos d1,d2 . u1 u2 Lưu ý 2: Để tính u1u2 , u1 , u2 ta chọn ba vec tơ a,b,c không đồng phẳng mà có thể tính được độ dài và góc giữa chúng,sau đó biểu thị các vec tơ u1,u2 qua các vec tơ a,b,c rồi thực hiện các tính toán. DẠNG 2. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VỚI MẶT PHẲNG Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là góc giữa d và hình chiếu của nó trên mặt phẳng (P) Gọi là góc giữa d và mặt phẳng (P) thì 0 90 Đầu tiên tìm giao điểm của d và (P) gọi là điểm A. Trên d chọn điểm B khác A, dựng BH vuông góc với (P) tại H. Suy ra AH là hình chiếu vuông góc của d trên mặt phẳng (P). Vậy góc giữa d và (P) là góc B· AH . Nếu khi xác định góc giữa d và (P) khó quá ( không chọn được điểm B để dựng BH vuông góc với (P)), thì ta sử dụng công thức sau đây. Gọi là góc giữa d và (P) suy ra: d M , P . sin AM Ta phải chọn điểm M trên d, mà có thể tính khoảng cách được đến mặt phẳng (P). Còn A là giao điểm của d và mặt phẳng (P). Page 1 Trường hợp 6: CÁCH XÁC ĐỊNH GÓC GIỮA MẶT PHẲNG BÊN VÀ MẶT PHẲNG ĐÁY Bước 1: xác dịnh giao tuyến d của mặt bên và mặt đáy. Bước 2: từ hình chiếu vuông góc của đỉnh, dựng AH d . Bước 3: góc cần tìm là góc S· HA . Với S là đỉnh, A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt đáy. Ví dụ điển hình: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy (ABC).Hãy xác định góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy (ABC). S Ta có BC là giao tuyến của mp (SBC) và (ABC). Từ hình chiếu của đỉnh là điểm A, dựng AH BC . BC SA C Vì BC SAH BC SH . A BC AH H · Kết luận góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc SHA . B DẠNG 3: TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA ĐỈNH ĐẾN MỘT MẶT Phương pháp xác định khoảng cách từ hình chiếu của đỉnh đến một mặt phẳng bên. Bước 1: Xác định giao tuyến d Bước 2: Từ hình chiếu vuông góc của đỉnh, DỰNG AH d ( H d ). Bước 3: Dựng AI SH I SH .Khoảng cách cần tìm là AI Với S là đỉnh, A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt đáy. Ví dụ điển hình: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy (ABC). Hãy xác khoảng cách từ điểm A đến mặt bên (SBC). S I C A H B Ta có BC là giao tuyến của mp (SBC) và (ABC). Từ hình chiếu của đỉnh là điểm A, dựng AH BC tại H. Dựng AI SH tại I BC SA Vì BC SAH SBC SAH . BC AH Mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (SAH) theo giao tuyến SH có AI SH nên AI mp SBC d A,mp SBC AI DẠNG 4: TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐỂM BẤT KỲ ĐẾN MỘT MẶT PHẲNG Thường sử dụng công thức sau: Page 3 - Ta dựng mặt phẳng ( ) a tại O , ( ) cắt b tại I . - Dựng hình chiếu vuông góc của b là b' trên ( ) . - Trong mặt phẳng ( ) , vẽ OH b' , H b' . - Từ H dựng đường thẳng song song với a cắt b tại B . - Từ B dựng đường thẳng song song với OH cắt a tại A . - Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b . DẠNG 5. KHOẢNG CÁCH CỦA ĐƯỜNG VỚI MẶT, MẶT VỚI MẶT Ở dạng toán này chúng ta đều quy về dạng toán 1 Cho đường thẳng và mặt phẳng song song với nhau. Khi đó khoảng cách từ một điểm bất kì trên đến mặt phẳng được gọi là khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng . M α H d , d M , , M . Cho hai mặt phẳng và song song với nhau, khoảng cách từ một điểm bất kì trên mặt phẳng này đến mặt phẳn kia được gọi là khoảng cách giữa hai mặt phẳng và . N M α N' β M' d , d M , d N, , M , N . Page 5 S I A D O H B C - Gọi O AC BD , H là trung điểm CD . Trong SOH , kẻ OI SH . CD SO Có CD SOH CD OI . CD SH Mà OI SH nên OI SCD d O, SCD OI . 2SO.OH - Vì O là trung điểm BD nên d B, SCD d O, SCD 2OI . SO2 OH 2 2 2 3 Có AD AC sin 45 a 2 , OH a d B, SCD a . 2 3 Câu 1: ĐTK2022 Cho hình hộp ABCD.A B C D có tất cả các cạnh bằng nhau (tham khảo hình vẽ). Góc giữa hai đường thẳng A C và BD bằng D' C' A' B' D C A B A. 90 . B. 30 . C. 45. D. 60 . Lời giải Chọn A D' C' A' B' D C A B Ta có BD // B D nên A C , BD A C , B D . Page 7 Ta có IJ // SB (tính chất đường trung bình) và CD // AB (tứ giác ABCD là hình thoi). Suy ra IJ,CD SB, AB S· BA 60 . Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng avà các cạnh bên đều bằng a. Gọi Mvà N lần lượt là trung điểm của AD và SD . Số đo góc MN,SC bằng: A. 45 . B. 30 . C. 90 . D. 60 . Lời giải Chọn C Vì Mvà N lần lượt là trung điểm của AD và SD nên MN là đường trung bình của tam giác DSA . Suy ra MN song song với SAnên MN,SC SA;SC . Tam giác SAC có SA SC a và A C a 2 vì AC là đường chéo của hình vuông cạnh aKhi đó tam giác SAC vuông cân tại S . Vậy SA;SC 90. Câu 6: (ĐTK2021) Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A¢B¢C¢D¢có AB = AD = 2 và AA¢= 2 2 ( tham khảo hình bên). Góc giữa đường thẳng CA¢và mặt phẳng (ABCD) bằng A. 30° . B. 45°. C. 60° . D. 90° . Lời giải Page 9 B' C' A' D' C B A D A. 90 . B. 30 . C. 60 . D. 45. Lời giải Vì ABCD là hình vuông nên BD AC . Mặt khác AA ABCD BD AA . BD AC Ta có BD AA C BD A C . BD AA' Do đó góc giữa A C và BD bằng 90 . Câu 9: Cho tứ diện ABCD có AB CD 2a . Gọi M , N lần lượt là trung điểm AD và BC . Biết MN a 3 , góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng. A. 450 . B. 900 . C. 600 . D. 300 . Lời giải Gọi P là trung điểm AC , ta có PM //CD và PN //AB , suy ra ·AB,CD P·M , PN . Dễ thấy PM PN a . PM 2 PN 2 MN 2 a2 a2 3a2 1 Xét PMN ta có cosM· PN 2PM.PN 2.a.a 2 M· PN 1200 ·AB,CD 1800 1200 600 . Câu 10: Cho hình lập phương ABCD.A B C D ; gọi M là trung điểm của B C . Góc giữa hai đường thẳng AM và BC bằng A. 45. B. 90 . C. 30 . D. 60 . Lời giải Page 11
File đính kèm:
tai_lieu_on_thi_tot_nghiep_thpt_chuyen_de_22_goc_va_khoang_c.docx