Phiếu bài tập dạy thêm - Chuyên đề: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác - Toán 8 Kết nối tri thức
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập dạy thêm - Chuyên đề: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác - Toán 8 Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập dạy thêm - Chuyên đề: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác - Toán 8 Kết nối tri thức

PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 1/9 Hình học TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG phẳng THỨ BA CỦA TAM GIÁC . A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. 1. Trường hợp đồng dạng thứ ba : góc - góc ▪ Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau (góc – góc). ▪ Ta có VABC,VA B C GT Aˆ µA , Bˆ Bµ KL VABC ∽ VA' B 'C ' 2. Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vào tam giác vuông . ▪ Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau. GT VABC,VA B C ,Cµ Cµ , µA µA 900 KL VABC ∽ VA B C B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng 1: Chứng minh hai tam giác đồng dạng ▪ Chứng minh hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau. Ví dụ 1. Cho hình thang ABCD (AB PCD) có D· AB D· BC . Chứng minh VABD ∽ VBDC . Lời giải Ta có ·ABD B· DC VABD ∽ VBDC (g.g). Ví dụ 2. Cho tam giác ABC cân tại A(Aˆ 90 ) , O thuộc cạnh BC . Trên cạnh AB , AC lần lượt lấy hai điểm M , N sao cho M· ON ·ABC . Chứng minh VBMO ∽ VCON . PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 3/9 C. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1. Bạn Khanh vẽ hai tam giác ABC và A’B’C’ như hình vẽ bên Chứng minh VABC ∽VA' B 'C ' . Bài 2. Cho hình vẽ bên. Chứng minh. a) VAMN ∽ VABC ; b) AM AC AN AB . Lời giải a) Xét VAMN và VABC có Aˆ chung; · · và ANM = ACB Þ VAMN ∽ VABC (g.g). AM AB b) Từ kết quả câu a), ta có AM AC AN AB . D AN AC Bài 3. Cho hình vẽ bên. E a/ Chứng minh VEBA∽VBDC ; 5cm b/ Tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED (làm tròn kết quả đến hàng phần mười); A 7,5cm B 6cm C c/ So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích của hai tam giác AEB và BCD. A 12,5 cm B Bài 4. Cho hình vẽ bên biết ABCD là hình thang (AB //CD). a/ Chứng minh VDAB ∽VDBC ; b/ Tính độ dài đoạn thẳng BD (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). D 28,5 cm C PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 5/9 a) Tính được ·ACB 40 , lại có VBCD cân tại B nên ·ABC B· CD 40 VABC ∽ VACD (g.g). 2 b) Từ kết quả câu a), ta có AC 2 AB AD AB(AB BC) AB2 AB BC . Bài 8. Cho tam giác ABC vuông tại A , kẻ các đường phân giác BD và CE cắt nhau tại I . Chứng minh AI 2 AD AE . Lời giải Ta có AI là tia phân giác của B· AC I·AD I·AE 45 . Theo tính chất góc ngoài ·ABC ·AID I·AB I·BC 45 . 2 ·ABC ·AEI ·ABC I·CB 45 . 2 Do đó VADI ∽ VAIE AI 2 AD AE . Bài 9. Bạn Hoàng muốn đo chiều cao của một cây dừa mọc thẳng đứng trong sân, bạn dùng một cây cọc AB dài 1,5m và chiều dài thân mình để đo. Bạn nằm cách gốc cây 3m (tính từ chân của bạn) và bạn cắm cọc thẳng đứng dưới chân mình thì bạn thấy đỉnh thân cọc và đỉnh cây thẳng hàng với nhau. Em hãy giúp bạn tính chiều cao của cây dừa, biết bạn Hoàng cao 1,7m (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Lời giải Chứng minh ABM ഗ DCM (g.g) AB BM => DC CM 1,5 1,7 => => DC = 4,1 (m) DC 4,7 PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 7/9 Xét △ABC và △ MNQ và: Aµ= M¶ = 900 µ µ µ C = Q hoặc Bµ = N ⇒△ABC ∽ △ MNQ (g.g) AB AC = ⇒ MN MQ 2.6 ⇒ AB = = 10 m 1,2 Vậy cột cờ cao 10m. Bài 13. Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây. Lời giải Ta có: EF // BC F Cµ (đồng vị). Xét ABC và DEF ta có: Aµ Hµ 900 và Cµ F (cmt) AC AB AC.DE 4,2.1,5 ABC ∽ DEF AB 3m . DF DE DF 2,1 Bài 14. Một cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 4m. Gần đấy có một tòa nhà cao tầng có bóng trên mặt đất là 80m (như hình vẽ). Em hãy cho biết tòa nhà có bao nhiêu tầng biết rằng mỗi tầng cao 3,5m. B E 7m 4m 80m Lời giải D F A C PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 8 Trang 9/9 Lời giải Ta có VBAD ∽ VBCA (g.g). BD BA BA2 52 BD 2,5 cm. BA BC BC 10 Từ đó DC BC BD 10 2,5 7,5 cm.
File đính kèm:
phieu_bai_tap_day_them_chuyen_de_truong_hop_dong_dang_thu_ba.docx