Ôn tập Toán 9 - Chuyên đề 9: Hệ phương trình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Toán 9 - Chuyên đề 9: Hệ phương trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Toán 9 - Chuyên đề 9: Hệ phương trình

CHUYÊN ĐỀ 9: HỆ PHƯƠNG TRÌNH A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Phương pháp thế B1: Từ 1 phương trình nào đó ta rút 1 ẩn và biểu diễn ẩn còn lại (thường rút ẩn có hệ số nhỏ nhất) B2: Thế biểu thức đó vào phương trình còn lại để được 1 phương trình một ẩn B3: Giải phương trình thu được B4: Thay ẩn vừa tìm được vào 1 trong các phương trình để tìm ẩn còn lại và kết luận. 2. Phương pháp cộng đại số B1: Nhân cả 2 vế của phương trình với các số thích hợp (nếu cần) để được hệ số của cùng 1 ẩn ở hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. B2: Cộng (nếu 2 hệ số đối nhau) hoặc trừ (nếu 2 hệ số bằng nhau) từng vế của 2 phương trình để được 1 phương trình một ẩn B3: Giải phương trình thu được B4: Thay ẩn vừa tìm được vào một trong các phương trình để tìm ẩn còn lại và kết luận 3. Đặt ẩn phụ: Khi ở các phương trình có những nhóm giống nhau thì ta chọn làm ẩn phụ 4. Dùng bất đẳng thức: Dùng BĐT để lập luận trường hợp xảy ra dấu bằng n - BĐT Cô si: a b 2 ab;a1 a2 ...... an n a1a2.....an (dấu bằng xảy ra khi các số bằng nhau). - BĐT Bunhiacopxki 2 2 2 2 2 2 2 a1x1 a2 x2 ...... an xn a1 a2 ...... an x1 x2 ...... xn Dấu bằng xảy ra khi 2 bộ số tương ứng tỉ lệ B. CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Hệ đối xứng loại 1 -Nhận dạng: Là hệ phương trình mà nếu mỗi cặp số x; y là một nghiệm thì y; x cũng là nghiệm (vai trò x và y là như nhau ở các phương trình) -Phương pháp giải:Đặt x y S; xy P. Giải hệ phương trình với S và P sau đó tìm x, y nhờ phương trình: X 2 SX P 0 2. Hệ đối xứng loại 2 - Nhận dạng: Cũng như loại I, loại II cũng đối xứng nhưng là đối xứng giữa 2 phương trình chứ không phải đối xứng trong từng phương trình như kiểu I. Một cách nhận dạng khác nữa là cho x y thì 2 phương trình của hệ như nhau. Hay nói cách khác x y là nghiệm của hệ. Đây chính là đặc điểm khai thác của hệ này. b +Nếu a 0 thì 1 x . Thay vào biểu thức của x ta tìm y , lúc đó hệ phương trình a có nghiệm duy nhất. mx y 2m (1) Ví dụ:Giải và biện luận hệ phương trình : 4x my m 6 (2) Giải: Từ (1) y mx 2m, thay vào (2) ta được: 4x m mx 2m m 6 m2 4 x 2m 3 m 2 (3) 2m 3 m 2 2m 3 Nếu m2 4 0 hay m 2 thì x m2 4 m 2 m 2m 3 m Khi đó y . Hệ có nghiệm duy nhất ; m 2 m 2 m 2 Nếu m 2 thì (3) thỏa mãn với mọi x, khi đó y mx 2m 2x 4 Hệ có vô số nghiệm x,2x 4 với mọi x ¡ Nếu m 2 thì (3) trở thành 0x 4 hệ vô nghiệm. Vậy : 2m 3 m Nếu m 2 thì hệ có nghiệm duy nhất x; y ; m 2 m 2 Nếu m 2 thì hệ có vô số nghiệm x,2x 4 với mọi x ¡ Nếu m 2 thì hệ vô nghiệm . IV. Dạng 4. Xác định tham số để hệ có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước *Phương pháp giải: - Giải hệ phương trình theo tham số k - Viết x, y của hệ về dạng : n với n,k nguyên f m - Tìm m nguyên để f (m) là ước của k Ví dụ 1: Định m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên: mx 2y m 1 2x my 2m 1 mx 2y m 1 2mx 4y 2m 2 2 2 2x my 2m 1 2mx m y 2m m 2 2 m 4 y 2m 3m 2 m 2 2m 1 2x my 2m 1 Để hệ có nghiệm duy nhất thì m2 4 0 hay m 2 x 2y m 3 Cho hệ phương trình (1) (m là tham số) 2x 3y m a) Giải hệ phương trình (1) khi m 1 b) Tìm m để hệ (1) có nghiệm x; y sao cho P 98 x2 y2 4m đạt giá trị nhỏ nhất Bài 03. 1 1 x y 3 x y Giải hệ phương trình 2 1 2 1 x 2 y 2 5 x y Bài 04. x y z Tìm nghiệm nguyên dương của hệ phương trình: 3 3 2 x y z Bài 05. Giải hệ phương trình 8 2 3x y3 6 x3 2 y Bài 06. 1 1 x y 4 0 x y Giải hệ phương trình : 1 x y xy - 4 = 0 xy y x Bài 07. 1 x 2 2 x xy 2y (1) y Giải hệ phương trình x x 3 y 1 x2 3x 3(2) Bài 08. 2 1 4x x 1 Giải hệ phương trình: y 2 2 y y xy 4 Bài 09. 5m 9 2 m 6 2 P 98. 4m 49 49 2(26m2 102m 117) 4m 52m2 208m 234 52 m2 4m 4 234 52.2 52 m 2 2 26 26 MinP 26 Dấu “=” xảy ra m 2 0 m 2 Vậy m 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán Bài 03. Điều kiện : x; y 0 . Ta có: 1 1 1 1 x y 3 x y 3 x y x y 2 2 (I) 2 1 2 1 1 1 x y 5 x y 5 2 2 x y x y 1 1 Đặt a x; b y với a2 4 x y Thay vào hệ (I) ta có: a 2 2 2 a b 5 2 b 1 a b 2ab 5 9 2ab 5 ab 2 a b 3 a 1 b 2 2 a 2 Mà a 4 nên b 1 1 x 2 x 1 (tm) x x2 2x 1 0 2 1 5 1 y y 1 0 y (tm) y 1 2 y 1 5 1 5 Vậy nghiệm của hệ đã cho là 1; ; 1; 2 2 Bài 04. Ta có: x3 y3 (x y)2 (x y)(x2 xy y2 x y) 0 Giải ra được : u 2; v 2 . Giải ra được : x = 1 ; y = 1. Hệ đã cho có nghiệm : (x ; y) = ( 1 ; 1). Bài 07. 1 x 2 2 x xy 2y (1) y x x 3 y 1 x2 3x 3(2) x 0 y 0 x 0 Điều kiện: x 3 0 y 0 2 x 3x 0 y x 1 1 (1) (x y)(x 2y) (x y) x 2y 0 x y do x 2y 0,x, y 0 y x y x y x Thay y = x vào phương trình (2) ta được: 3 ( x 3 x)(1 x2 3x) 3 1 x2 3x x 3 x 1 x2 3x x 3 x x 3. x x 3 x 1 0 ( x 1 1)( x 1) 0 x 3 1 x 2(L) x y 1 x 1 x 1(tm) Vậy hệ có nghiệm duy nhất (1;1) Bài 08. Giải hệ phương trình 2 1 4x x 1 (1) y 2 2 y y xy 4 (2) 1 4 Nếu y = 0 thì (2) vô lí nên y 0 vậy (2) 1 x y y2 1 Đặt b ta có hệ y 4x2 x b 1 (1') 2 4b b x 1 (2') Lấy ( 1’) – ( 2’) ta có (x-b) (2x+2b-1) = 0 m 1 0 m 1 m 1 0 m 1 Vậy phương trình có nghiệm khi m 1 và m 1 (m 1)x (m 1)y 4m m 1 Giải hệ phương trình khi x (m 2)y 2 m 1 4m 4m 2 4m x y x (m 1)x (m 1)y 4m x y m 1 m 1 m 1 . x (m 2)y 2 2 2 x (m 2)y 2 y y m 1 m 1 4m 2 2 Vậy hệ có nghiệm (x; y) với ; m 1 m 1 b) Giải hệ phương trình trên. 2 2 2 2 x y x y 144 Bài 20. Giải hệ phương trình: * 2 2 2 2 x y x y y Đáp án từ bài 11 đến 20. Bài 11. 2 5 3y 5 3y 2 Từ (1) ta có x thế vào (2) ta được 3 y 2y 4 0 2 2 59 3 25 30y 9y2 4y2 8y 16 0 23y2 82y 59 0 y 1, y 23 31 59 Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là 1;1 ; ; 23 23 Bài 12. Điều kiện xy 0 3x2 y y2 2 (1) Hệ . Trừ vế hai phương trình ta được: 2 2 3y x x 2 (2) 2 2 2 2 x y 0 3x y 3xy y x 3xy x y x y x y 0 3xy x y 0 TH1: x y 0 y x thế vào (1) ta được: 3x3 x2 2 0 x 1 y2 2 x2 2 TH2: 3xy x y 0 . Từ 3y y 0,3x x 0 x2 y2 3xy x y 0 nên TH2 không xảy ra. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 1;1 Bài 13. 1 1 Điều kiện: x , y 2 2 1 1 1 1 Trừ theo vế hai phương trình ta được 2 2 0 x y y x
File đính kèm:
on_tap_toan_9_chuyen_de_9_he_phuong_trinh.docx