Ôn tập Ngữ văn 6 theo Chuyên đề - Chuyên đề 2: Các biện pháp tu từ

doc 5 trang thanh nguyễn 09/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Ngữ văn 6 theo Chuyên đề - Chuyên đề 2: Các biện pháp tu từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Ngữ văn 6 theo Chuyên đề - Chuyên đề 2: Các biện pháp tu từ

Ôn tập Ngữ văn 6 theo Chuyên đề - Chuyên đề 2: Các biện pháp tu từ
 ÔN TẬP NGỮ VĂN THEO CHUYÊN ĐỀ
 CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
 Bài tập 1: Trong các ví dụ sau, các sự vật nào được so sánh với nhau? Dựa vào dấu hiệu 
 chung nào? So sánh bằng từ gì? 
 Anh em như thể chân tay...
 Tiếng suối trong như tiếng hát xa...
 Trẻ em như búp trên cành...
 Quê hương là chùm khế ngọt.
 Me non cong vút lưỡi liềm
 Lá xanh như dải lụa mềm lửng lơ.
 Sương như búa bổ mòn gốc liễu
 Tuyết dường cưa xẻ héo cành ngô.
 Bài tập 2: Phân tích hiệu quả của phép tu từ so sánh trong bài ca dao sau
 Cổ tay em trắng như ngà
 Con mắt em liếc như là dao cau
 Miệng cười như thể hoa ngâu
 Cái khăn đội đầu như thể hoa sen
 Bài tập 3: Điền những từ thích hợp vào ô trống để tạo thành những câu văn có hình 
ảnh so sánh :
 1) Vài đám mây trắng đủng đỉnh bay .....những chiếc thuyền buồm khoan thai lướt trên mặt 
biển
 2) Con thuyền bơi trong sương...............bơi trong mây.
 3) Lá cọ xòe ra nhiều phiến nhọn dài.............rừng tay vẫy vẫy. 
 4) Ánh mắt dịu hiền của mẹ ......... ngọn lửa sưởi ấm cả đời con.
 Bài tập 4: Trong đoạn văn dưới đây, sự vật nào đã được nhân hóa? Những từ ngữ nào giúp em 
nhận ra điều đó? Biện pháp nhân hóa đó đã góp phần nhấn mạnh được điều gì?
 “Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. 
Hạt nọ tiếp hạt kia đậu xuống lá cây ổi còng mọc lả xuống mặt ao. Mùa đông xám xỉn và khô héo 
đã qua. Mặt đất đã kiệt sức bừng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành. 
Đất trở lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái 
 1 ÔN TẬP NGỮ VĂN THEO CHUYÊN ĐỀ
 Trả lời câu hỏi:
 a) Tác giả dùng biện pháp nhân hóa để nói về điều gì ở Búp Bê và Dế Mèn?
 b) Theo em, nhờ sử dụng biện pháp nhân hóa, tác giả đã giúp cho người đọc dễ dàng cảm nhận 
 được ý nghĩa gì?
 Bài tập 7: Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, dấu hiệu của con người, điền vào chỗ trống cho 
thích hợp nhằm diễn tả sự vật bằng cách nhân hóa.
 a) Vầng trăng.....................................................................................................
 b) Mặt trời.........................................................................................................
 c) Bông hoa.......................................................................................................
 d) Chiếc bảng đen..............................................................................................
 e) Cổng trường..........................................................................
 Bài tập 8: Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn đạt lại những câu văn dưới đây cho sinh 
động, gợi cảm.
 a) Những bông hoa nở trong nắng sớm
 b) Mấy con chim đang hót ríu rít trên vòm cây.
 ..
 c) Mùa xuân, sân trường mướt xanh màu lá.
 ..
 d) Những cơn gió thổi nhè nhẹ trên mặt hồ nước trong xanh.
  Những chị gió nhón chân đi nhè nhẹ trên mặt hồ nước trong xanh.
 Bài tập 9:
 Hãy chỉ ra những điệp ngữ trong đoạn thơ, đoạn văn sau và nêu tác dụng của những điệp ngữ 
đó. ( Nhằm nhấn mạnh ý gì, hoặc gợi cảm xúc gì cho người đọc?)
 a) Mình về với Bác đường xuôi
 Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
 Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
 Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường.
 Nhớ Người những sáng tinh sương
 Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
 3 ÔN TẬP NGỮ VĂN THEO CHUYÊN ĐỀ
 + Đoạn văn nói về tình cảm bạn bè: 
 “Cái ngày ấy bây giờ đã lùi xa, nhưng em vẫn nhớ, nhớ lắm, nhớ da diết, nhớ không nguôi hình 
ảnh cô bạn nhỏ nhắn, sáng nào cũng cùng em cắp sách tung tăng tới trường.”
Bài tập 13:
 Chỉ ra các ẩn dụ và nêu ý nghĩa ẩn dụ trong các câu ca dao, câu thơ sau:
 A. Trăm năm đành lỗi hẹn hò
 Cây đa bến cũ con đò khác đưa.
 B. Thuyền ơi có nhớ bến chăng
 Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
 C. Dưới trăng quyên đã gọi hè,
 Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông.
 D. Ơi con chim chiền chiện
 Hót chi mà vang trời
 Từng giọt long lanh rơi
 Tôi đưa tay tôi hứng
 Bài tập 14:
1. Xác định kiểu hoán dụ, phân tích ý nghĩa biểu thị trong các câu thơ sau:
 a. Đầu xanh có tội tình gì,
 Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
 (Nguyễn Du)
 b. Áo nâu liền với áo xanh,
 Nông thôn liền với thị thành đứng lên.
 (Tố Hữu)
 c. Vì sao Trái Đất nặng ân tình
 Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh (Tố Hữu)
 5

File đính kèm:

  • docon_tap_ngu_van_6_theo_chuyen_de_chuyen_de_2_cac_bien_phap_tu.doc