Lý thuyết và bài tập Chuyên đề Tam giác đồng dạng Toán 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết và bài tập Chuyên đề Tam giác đồng dạng Toán 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Lý thuyết và bài tập Chuyên đề Tam giác đồng dạng Toán 8

Chương III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG §1. ĐỊNH LÍ TA – LÉT TRONG TAM GIÁC A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Đoạn thẳng tỉ lệ. Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng AB′′ và CD′′nếu có tỉ lệ thức AB A′′ B AB CD = hay = . CD C′′ D AB′′ CD ′′ 2. Định lí Ta-lét trong tam giác Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đọan thẳng tương ứng tỉ lệ. ∆ABC AD AE AD AE ⇒=,. = DE// BC AB AC DB EC B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. TÍNH TOÁN, CHỨNG MINH VỀ TỈ SỐ CỦA HAI ĐOẠN THẲNG VÀ ĐOẠN THẲNG TỈ LỆ Phương pháp giải Thường sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức. Ví dụ 1. (Bài 3 SGK) Cho biết độ dài của AB gấp 5 lần độ dài của CD và độ dài của AB′′gấp 12 lần độ dài của CD. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và AB′′. Giải AB55 CD = = . A′′ B12 CD 12 Ví dụ 2. (Bài 19 SGK) Cho hình thang ABCD( AB // CD ). Đường thẳng a song song với DC, cắt các cạnh AD và BC theo thứ tự tại E và F. Chứng minh rằng: AE BF AE BF DE CF a) = ; b) = ; c) = . ED FC AD BC DA CB a) MN// BC b) PQ// EF Giải a) Xét ∆ABC có MN// BC , theo Định lí Ta-lét ta có: AM AN 4 5 4.3,5 = ⇒ = ⇒=x =2,8. MB NC x 3, 5 5 b) Đáp số: x = 6,3. Dạng 3. SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ TA-LÉT ĐỂ CHỨNG MINH CÁC HỆ THỨC Phương pháp giải Xét đường thẳng song song với một cạnh của tam giác, lập các đoạn thẳng tỉ lệ. Biến đổi tỉ lệ thức nhận được để đi đến điều phải chứng minh. Ví dụ 5. Cho hình thang ABCD( AB // CD ). Một đường thẳng song song với hai đáy, cắt các AE CF cạnh bên AD và BC theo thứ tự tại E và F. Chứng minh rằng: +=1. AD BC Giải Gọi K là giao điểm của AC và EF. Xét ∆ADC. EK// DC ta có: AE AK = . ()1 AD AC Xét ∆ABC. KF// AB ta có: 8. (Dạng 3). Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự ở DE,. Qua C kẻ đường thẳng song song với EB, cắt AB ở F. Chứng minh hệ thức: AB2 = AD.. AF 9. (Dạng 3). Cho tam giác ABC() AB< AC , đường phân giác AD. Qua trung điểm M của BC, kẻ đường thẳng song song với AD, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và K. Chứng minh rằng: a) AE= AK; b) BK= CE. BÀI 2. ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA – LÉT A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Hệ quả của định lí Ta – lét Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. ∆ABC AD AE DE ⇒==. DE// BC AB AC BC Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. 2. Định lí Ta – lét đảo Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh cuuả một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. AD AE = ⇒DE// BC . DB EC B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. SỬ DỤNG HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA – LÉT ĐỂ TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Phương pháp giải Xét đường thẳng song song với một cạnh của tam giác, lập các đoạn thẳng tỉ lệ. Chú ý sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức, chú ý sử dụng giải phương trình để tìm số chưa biết. Ví dụ 1: (Bài 7 SGK) Tính các độ dài x, y trong hình 14 SGK. b) Chia đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. Cách 1. Tương tự như câu a). Cách 2. -Kẻ thêm đường thẳng Ax và trên đó đặt liên tiếp 5 đoạn bằng nhau: AC= CD = DE = EF = FG. -Kẻ đường thẳng GB. Từ CDEF,,, kẻ các đường thẳng song song với GB, chúng cắt AB tại các điểm tương ứng M, N ,,, PQ ta được: AM= MN = NP = PQ = QB. Dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác và đường trung bình trong hình thang, ta dễ dàng chứng minh được kết quả trên. Ví dụ 3. (Bài 10 SGK) Tam giác ABC có đường cao AH. Đường thẳng d song song với BC, cắt các cạnh AB, AC và đường cao AH theo thứ tự tại các điểm BC′′,, và H′ (H. 16 SGK). a) Chứng minh rằng: AH′ B ′′ C = . AH BC 1 b) Áp dụng: Cho biết AH′ = AH và diện tích tam giác ABC là 67,5cm2 . 3 Tính diện tích tam giác AB′′ C . Giải AH′ AB ′ B ′′ C a) = = . AH AB BC AH′ 1 BC′′ 1 b) Ta có: = nên = . AH 3 BC 3 1 ′ ′′ 1 1 1 1 67,5 2 SAB′′ C = .... AH B C= AH BC= SABC = = 7,5() cm . 2 23 3 9 9 Ví dụ 4. (Bài 11 SGK) Tam giác ABC có BC =15cm. Trên đường cao AH lấy các điểm IK, sao cho AK= KI = IH. Qua I và K vẽ các đường EF// BC , MN // BC (H. 17 SGK). OE OF Từ ()()()1, 2, 3 suy ra = , do đó OE= OF. CD CD Ví dụ 6. Cho điểm M thuộc đoạn thẳng AB. Vẽ về một phía của AB các tam giác đều AMC,. BMD Gọi E là giao điểm của AD và MC, F là giao điểm của BC và MD. a) Đặt MA= a,. MB = b Tính ME, MF theo a và b. b) Tam giác MEF là tam giác gì? Giải a) BMD = MAC =60 °⇒ MD//AC. ME MD b MD//AC ⇒== EC AC a ME b ⇒= ME++ EC b a ME b ⇒= a ba+ ab ⇒=ME . ba+ ba Tương tự: MF = . ab+ b) Từ câu a) suy ra ME= MF. Ta lại có EMF =60 ° nên ∆MEF là tam giác đều. Ví dụ 7. Cho hình thang ABCD() AB//CD , E là trung điểm của AB, O là giao điểm của AC và BD, F là giao điểm của EO và CD. Chứng minh rằng F là trung điểm của CD. Giải AE OE EB AB//CD ⇒==. CF OF FD Do AE= EB nên CF= FD. Chú ý. Từ bài toán trên ta thấy: Trong hình thang, giao điểm của hai đường chéo vvà trung điểm của hai đáy là ba điểm thẳng hàng. Dạng 3. SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ TA – LÉT ĐẢO ĐỂ CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Phương pháp giải Xét các cặp đoạn thẳng tỉ lệ để chứng minh hai đường thẳng song song Ví dụ 8. (Bài 6 SGK) Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 SGK và giải thích vè sao chúng song song. OE OF ∆OBC , EF // BC nên = (Định lí Ta-lét). OB OC OD OF Suy ra = , do đó DF // AC (Định lí Ta-lét đảo). OA OC Dạng 5. ÁP DỤNG VÀO TOÁN DỰNG HÌNH: TRONG BỐN ĐOẠN THẲNG TỈ LỆ, DỰNG ĐOẠN THẲNG THỨ TƯ KHI BIẾT ĐỘ DÀI BA ĐOẠN KIA Phương pháp giải Đặt ba đoạn thẳng trên hai cạnh của một góc, rồi dựng đường thẳng song song để xác định đoạn thẳng thứ tư. Ví dụ 10. (Bài 14c SGK) Cho ba đoạn thẳng có độ dài là m, n, p (cùng đơn vị đo). Dựng đoạn thẳng có độ dài mn là x sao cho = . xp Giải t p B n A z O C D m x - Vẽ hai tia Oz, Ot. - Trên tia Ot, đặt các đoạn OA = n, OB = p. - Trên tia Oz, đặt OC = m. -Kẻ BD // AC, ta được OD = x C. LUYỆN TẬP 1. (Dạng 1) Cho tam giác ABC vuông tại A, BC = 3.5 cm, điểm D thuộc cạnh AC, AD = 20 cm, DC = 8cm. Đường vuông góc với AC tại C cắt đường thẳng BD ở E. Tính độ dài CE. 13. (Dạng 2) Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳng qua D cắt AC, AB, CD theo thứ tự ở M, N, K. Chứng minh rằng: DM DM a) DM2 = MN. MK b) +=1 DN DK 14. (Dạng 2) Cho tam giác ABC. Qua trọng tâm G, kẻ đường thẳng d cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự ở E và F. Chứng minh rằng: BE CF +=1 AE AF Hướng dẫn: Kẻ các đường thẳng qua B và song song với d, qua C và song song với d. 15. (Dạng 2) Chứng minh rằng nếu một đường thẳng không đi qua các đỉnh của tam giác AB′′′ CA BC ABC và cắt các đường thẳng BC, CA, AB thứ tự ở ABC′′′,, thì .. = 1 BC′′′ AB CA (Định lí Mê-nê-lu-uýt). 16. (Dạng 2) Chứng minh rằng nếu trên các cạnh đối diện với các điểm A,B,C của tam giác ABC, ta lấy các điểm tương ứng ABC′′′,, sao cho AA′′′, BB ,CC đồng quy thì AB′′′ CA BC .. = 1 (Định lí Xê-va). BC′′′ AB CA 17. (Dạng 3) Cho tứ giác ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lấy theo thứ tự các 1 1 điểm E,F,G,H sao cho AE=2, EB BF = FC ,CG=2, GD DH = HA. Chứng minh 2 2 rằng EFGH là hình bình hành. 18. (Dạng 3) Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BD, CE. a) Chứng minh rằng DE//BC. b) Tính độ dài AB biết DE = 6cm, BC = 15cm. 19. (Dạng 4) Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm AB, E là trung điểm BI, D thuộc cạnh AC sao cho. Gọi F là giao điểm của BD và CE. Tính tỉ số. 20. (Dạng 4) Cho hình bình hành ABCD. Qua điểm E thuộc CD, vẽ đường thẳng song song với AC, cắt AD ở F. Qua F vẽ đường thẳng song song với BD, cắt AB ở G. Qua G vẽ đường thẳng song song với AC, cắt BC ở H. Chứng minh rằng EFGH là hình bình hành. 21. (Dạng 4) Cho hình thang ABCD (AB//CD). M là trung điểm của CD. Gọi I là giao điểm của AM và BD, gọi K là giao điểm của BM và AC. a) Chứng minh rằng IK//AB. b) Đường thẳng IK cắt AD, BC theo thứ tự ở E và F. Chứng minh rằng EI = IK = KF. 22. (Dạng 4) Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC, điểm M thuộc cạnh AD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của MB, MC. Gọi E là giao điểm của DI và AB, F là giao điểm của DK và AC. Chứng minh rằng IK // EF.
File đính kèm:
ly_thuyet_va_bai_tap_chuyen_de_tam_giac_dong_dang_toan_8.pdf