Giáo án Luyện tập Chuyên đề nâng cao ngữ pháp tiếng Anh 8 - Unit 4: Our customs and traditions
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện tập Chuyên đề nâng cao ngữ pháp tiếng Anh 8 - Unit 4: Our customs and traditions", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Luyện tập Chuyên đề nâng cao ngữ pháp tiếng Anh 8 - Unit 4: Our customs and traditions

UNIT04. OUR CUSTOMS AND TRADITIONS (PHONG TỤC VÀ TRUYỀN THỐNG CỦA CHÚNG TÔI) BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 1: Hoàn thành những câu sau với động từ khuyết thiếu “should” hoặc “shouldn’t”. 1. You ________stay up too late because it’s not good for your health. 2. No one ________ be late for school tomorrow because we will have an exam. 3. I think there _________ a garbage dump in front of the restaurant. 4. You ___________ go for a check-up regularly. 5. I think you _________ be more tactful. 6. __________you have any questions, please write me an email. 7. What ____________ I do to learn better? 8. My father thinks that I __________be so into computer games. 9. The candidates_________ be here before 10am, or they will be disqualified. 10. You _______learn about some cultural features of the country you are going to visit. 11. Mary ___________take any pills befor seeing the doctor. 12. __________James apply for the job at this company? Yes, he should. 13. How much time __________ I spend on this task? 14. Old people _______work too hard. They need an abundance of time to relax. 15. Parents_________ let their children expose to smartphones at an early age. 1. shouldn’t. Bạn không nên thức quá khuya vì nó không tốt cho sức khỏe. 2. should. Không ai nên đi học muộn ngày mai vì sẽ có một bài kiểm tra. 3. shouldn’t Tôi nghĩ rằng không nên có một đống rác trước cửa nhà hàng. 4. should Bạn nên đi khám tổng quát thường xuyên. 5. Should Tôi nghĩ bạn nên cẩn trọng hơn 6. Should Nếu bạn có câu hỏi nào, vui lòng viết cho tôi một lá thư. Lưu ý: Câu này là cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1. “Should” thay thế cho “if” 7. should Tôi nên làm gì để học tốt hơn 8. shouldn’t Bố tôi nghĩ rằng tôi không nên quá đam mê trò chơi điện tử 1 2. Which dress should I wear today? 3. The teacher thinks that Jim should study harder. 4. The boy shouldn’t clim up the wall. 5. Should I watch TV or go out with friends now? 6. If Jim is sick, he should stay at home. 7. How much water should we drink every day? 8. What shouldn’t I do at Chinese restaurant? 9. You should inform your parents before you go 10. Josh shouldn’t devote all his free time to play games. Bài 3: Chuyển những câu sau thành câu đưa ra lời khuyên với “should” hoặc “shouldn’t”. Ex: They wear formal clothes when attending the conference. They should wear formal clothes when attending the conference. 1. Parents instill in their children a respect for their country’s tradition and culture. .............. 2. Everyone goes home for a family reunion regularly. .. 3. You travel more to broaden your horizon. .. 4. What does Jim do to study better? 5. We don’t go to on our vacation because it’s very far from our location. . 6. They are never rude to other people. .. 7. You pay more attention to what your parents say. . 8. Whenever you go, you pay close attention to the manner and etiquettes there. => 1. Parents should instill in their children a respect for their country’s tradition and culture. 3 5. must Những cậu bé đó phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài. 6. must Jim phải hoàn thành bài luận văn hôm nay bởi vì anh ấy sẽ rất bận ngày mai. 7. mustn’t Hành khách không được sử dụng điện thoại trên máy bay. 8. mustn’t Bạn không được đi học muộn ngày mai. 9. must Trẻ em phải được đi kèm bởi người lớn khi đi thăm những nơi nguy hiểm. 10. must Tôi phải về nhà trước bữa tối. 11. mustn’t Học sinh không được nói chuyện trong giờ kiểm tra. 12. mustn’t Bạn không được gian lận trong bài kiểm tra. 13. must Phải có ai đó ở trên tầng. Tôi có thể nghe thấy tiếng ồn. 14. mustn’t Chúng ta không được từ bỏ thứ chúng ta đang làm. 15. mustn’t Bạn không được để kẻ lạ mặt vào nhà khi tôi không có ở nhà. Bài 5: Hoàn thành các câu sau bằng động từ khuyết thiếu “must“hoặc “have to” và động từ trong ngoặc. 1. I have to learn Japanese. I need it my job. 2. I must learn Japanese. I love it. 3. I must wake up early tomorrow.I want to watch the sunrise. 4. I have to wake up early tomorrow. I have a meeting early in the morning 5. I must wear a black dress because I want to look good. 6. I have to wear a black dress because that is the requirement of my company. 7. I have to go home now because it’s too late. 8. I must go home now because I have a lot to do. 9. I must go to see my friend because I miss her. 10. I have to go to see my classmate because we work on the same project. 11. You have to wear a tie in the company. It‘s one of their rules. 12. I have to go abroad next week. My boss wants me to sign a contract with our foreign customers. 13. I must work harder. I want to be successful. 14. This room is mess, I must find time to clean it! 15. You really have to stop driving so fast or you’ll have an accident! Giải thích: 5 10. mustn’t Chúng ta không còn nhiều tiền. Chúng ta không được lãng phí chút nào nữa. 11. mustn’t Họ không được quên bài tập về nhà ở nhà. 12. don’t have to Tôi không phải làm việc nhà vì tôi có một người giúp việc để làm nó cho tôi. 13. mustn’t Họ không được phá vỡ luật lệ với cách đó. Như vậy không chấp nhận được. 14. mustn’t Tôi không được sử dụng máy tính sau 11 giờ đêm vì mẹ tôi không cho phép. 15. don’t have to Bạn không phải mua cuốn sách đó. Tôi sẽ cho bạn mượn. Giải thích: mustn’t: dùng với nghĩa cấm đoán, không được làm gì. “don’t have to”: dùng với nghĩa không bắt buộc làm gì Bài7. Đánh dấu (V) trước câu đúng, đánh dấu (x) trước câu sai và sửa lại cho đúng 1. It’s raining outside. Tim has to take his umbrella. ___ 2. I can give you a hand. So you mustn’t do it alone. ___ .. 3. They mustn’t be hurry because the film starts late. ___ .. 4. You must stop at the red light. ___ . 5. Tomorrow is Monday but I mustn’t go to work. ___ 6. I am short-sighted so I must wear glasses. ___ 7. You mustn’t smoke here. There are a lot of children around you. ___ 8. Everyone have to bey the school’s rules. ____ .................. 9. It is warm today so we mustn’t wear thick coat. ____ . 10. My father will buy me a bike so I don’t have to walk to school any more. ___ 7 => 1. should thank. Bạn nên cảm ơn chủ nhà vì đã chăm sóc bạn lúc bạn ở đó. 2. shouldn’t talk. Bạn không nên nói chuyện khi miệng còn đồ ăn. 3. should be. Giáo viên của chúng tôi luôn nhắc nhở rằng chúng tôi nên đúng giờ 4. should try. Bạn nên thử những đặc sản địa phương khi bạn thăm quan một nơi nào đó. 5. should discuss. Đây là một câu hỏi khó. Tôi nghĩ chúng ta nên thảo luận và tìm ra cách giải quyết cùng nhau. 6. Should- break. Năm nay chúng ta có nên phá vỡ truyền thống và đi du lịch trong dịpTết không? 7. shouldn’t wear. Khách du lịch không nên mặc quần áo ngắn khi tham quan những nơi như đền hay lăng. 8. shouldn’t be. Tôi chuẩn bị đi du lịch bằng máy bay tuần sau. Mẹ tôi bảo rằng hành lý của tôi không nên quá nặng. Bài 9: Dựa vào thông tin cho sẵn trong bảng, viết câu với động từ khuyết thiếu “should” hoặc “shouldn’t” để diễn tả những điều nên/ không nên làm gì khi sống ở Nhật Bản. Do’s Don’ts 1. Be on time 2. Pass food from one pair of chopsticks to the other. 3. Bring your Business Card 4. Brings outside food into restaurants 5. Say “ itadikimasu” before eating 6. Use the phone in trains and ,especially if you’re being treated elevators 7. Make loud gulping noises when 8. Drink or eat while walking drinking 9. Cover your mouth with your other 10. Use your chopsticks to point hand when using toothpick. at somebody. When you are in Japan 1. You should be on time 2. You shouldn’t pass food from one pair of chopsticks to the other. 3. You should bring your business card. 4. You shouldn’t bring outside food into restaurants. 9 10. doesn’t have to Ông Smith không cần phải lái xe đi làm vì công ty của ông ấy gần nhà. Giải thích - “ must” dùng với nghĩa bắt buộc mang tính chủ quan, từ phía người nói - “have to” cũng mang nghĩa bắt buộc nhưng mang tính khách quan, do luật lệ hay các yếu tố bên ngoài quy định. - “ mustn’t” dùng với nghĩa cấm đoán, không được làm gì. - “don’t have to” dùng với nghĩa không bắt buộc làm gì. Bài 11: Khoanh tròn vào đáp án đúng VIETNAMESE CELEBRATION FOR LONGEVITY CUSTOM In Vietnam, People count each passing year in a person’s life with increasing esteem and respect from their family and neighborhood. Formerly, at the age of 40 one was (1) ________ for being an old man or woman. According to village customs, a man of 50 is to be honored as an old man.Old men stop working and are no longer village officials. (2) _________, they are still invited to festivals and to sears in the communal house. In the festival, they are seated honor ably on the red-bordered (3) ___________. Showing (4) _______ and esteem for the elderly is a (5) ___________that remains today. Nowadays, when grandfathers or parents reach the ages of 70, 80, 90, their children and grandchildren origanize ceremonies for (6) ___________which are generally held on birthdays or during the spring days during Tet. 1. A. honor B. honored C. consider D. considered 2. A. Moreover B. But C. Although D. However 3. A. curtains B. mats C. sofas D. carpets 4. A. respects B. respect C. respective D. respectful 5. A. tradition B. culture C. custom D. lifestyle 6. A. longevity B. length C. age D. life 1. B. honored: tôn kính 2. D. However. Giải thích: Dùng liên từ ‘however’ để nối 2 câu có ý nghĩa đối lập. 3. B. mats: cái chiếu, A. curtain: rèm, C. sofa: ghế sô pha , D. carpet: thảm 4. A. respect (n) sự tôn trọng 5. A. tradition: truyền thống, B. văn hóa, C. phong tục, D phong cách sống 6. A. longevity: sự trường tồn, trường thọ 11
File đính kèm:
giao_an_luyen_tap_chuyen_de_nang_cao_ngu_phap_tieng_anh_8_un.docx