Giáo án Luyện tập Chuyên đề nâng cao ngữ pháp tiếng Anh 7 - Unit 3: Community service (Dịch vụ cộng đồng)

docx 32 trang thanh nguyễn 12/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện tập Chuyên đề nâng cao ngữ pháp tiếng Anh 7 - Unit 3: Community service (Dịch vụ cộng đồng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Luyện tập Chuyên đề nâng cao ngữ pháp tiếng Anh 7 - Unit 3: Community service (Dịch vụ cộng đồng)

Giáo án Luyện tập Chuyên đề nâng cao ngữ pháp tiếng Anh 7 - Unit 3: Community service (Dịch vụ cộng đồng)
 UNIT 3. COMMUNITY SERVICE (DỊCH VỤ CỘNG ĐỒNG)
A. VOCABULARY
 New words Meaning Picture Example
benefit (n) lợi ích Such games give children 
/ˈbɛnɪfɪt/ many benefits.
 Những trò chơi như vậy 
 mang đến cho trẻ em rất 
 nhiều lợi ích.
community dịch vụ cộng Community service is very 
service (n) đồng, những important in scocial life.
/kəˈmjuːnɪti hoạt động vì lợi Dịch vụ cộng đồng rất quan 
ˈsəːvɪs/ ích xã hội trọng trong đời sống xã hội.
disabled (adj) khuyết tật Disabled people need help 
/dɪsˈeɪb(ə)ld/ and support from the 
 community.
 Người khuyết tật cần sự 
 giúp đỡ và hỗ trợ từ cộng 
 đồng.
donate (v) hiến tặng, I donate my blood once a 
/də(ʊ)ˈneɪt/ quyên tặng year.
 Tôi hiến máu một lần một 
 năm.
elderly (adj) (chỉ người) già His job is taking care of 
/ˈɛldəli/ (cách nói lịch elderly people.
 sự của “old”) Công việc của anh ấy là 
 chăm sóc người già. non – profit phi lợi nhuận It is a non – profit 
(adj) organization that helps 
/nɒnˈprɒfɪt/ disabled children.
 Đó là một tổ chức phi lợi 
 nhuận giúp đỡ trẻ em khuyết 
 tật.
organization (n) tổ chức Jimmy is working for a 
/ɔːɡ(ə)nʌɪˈzeɪʃ(ə) volunteer organization.
n/ Jimmy đang làm việc cho 
plant (v) trồng They are planning to plant 
 một tổ chức tình nguyện.
/plɑːnt/ some more trees on the 
 sidewalk.
 Họ đang dự định trồng thêm 
 cây trên vỉa hè.
project (n) dự án, kế hoạch My class is doing an 
/ˈprɒdʒɛkt/ interesting project.
 Lớp tôi đang tiến hành một 
 dự án thú vị.
provide (v) cung cấp The government provides 
/prəˈvʌɪd/ food and fresh water to 
 people in the flooded area.
 Chính phủ cung cấp lương 
 thực và nước sạch cho người 
 dân vùng bị lũ lụt.
traffic jam (n) tắc nghẽn giao We are late because of the 
/ˈtrafɪk dʒam/ thông traffic jam.
 Chúng tôi bị muộn vì tắc 
 đường.
B. GRAMMAR
I. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE TENSE)
1. Cách dùng Examples:
1. Were they tired yesterday? (Hôm qua họ đã mệt phải không?)
=> Yes, they were./ No, they weren’t.
2. Was he at home? (Anh ấy đã ở nhà phải không?)
=> Yes, he was./ No, he wasn’t.
* Lưu ý: Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng I (tôi) để đáp lại.
b. Với động từ thường (Verb/ V)
 Thể khẳng định Thể phủ định
I/ You/ We/ I/ You/ We/ 
They/ Danh từ They/ Danh từ 
số nhiều số nhiều
 + V-ed + did not/ + V (nguyên 
He/ She/ It/ He/ She/ It/ didn’t mẫu)
Danh từ số ít Danh từ số ít
Examples: Examples: 
1. She went to school yesterday. 1. My mother didn’t buy me a new computer last year.
(Hôm qua cô ấy đã đi học.) (Năm ngoái mẹ tôi đã không mua cho tôi một chiếc máy 
2. He worked in this bank last year. tính mới.)
(Năm ngoái anh ấy đã làm việc ở 2. He didn’t meet me last night.
ngân hàng này.) (Anh ấy đã không gặp tôi tối qua.)
 3. Mr Nam disn’t watch TV with me.
 (Ông Nam đã không xem TV với tôi.)
 Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn
Did I/ You/ We/ They/ + V (nguyên Yes, I/ You/ We/ They/ did.
 Danh từ số nhiều mẫu) Danh từ số nhiều
 No, didn't.
 He/ She/ It/ Danh từ số He/ She/ It/ Danh từ 
 ít số ít Thêm –ed vào đằng sau hầu hết các Examples: want – wanted want – wanted
động từ
 look – looked look – looked 
Động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc live – lived live – lived 
“ee”, chúng ta chỉ việc thêm “d” vào Examples:
 love – loved love – loved 
cuối động từ
Đối với những động từ tận cùng là “y” play – played play – played 
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, 
e, u, i, o), ta thêm “ed” bình thường.
+ Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi 
“y” thành “i” + “ed”
 Examples:
 stay - stayed stay - stayed
 enjoy - enjoyed enjoy - enjoyed 
Động từ một âm tiết, tận cùng bằng stop – stopped stop – stopped 
một nguyên âm + một phụ âm (trừ 
 plan – planned plan – planned 
những từ kết thúc bằng h, w, x, y), ta 
phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm 
“ed” Examples:
Động từ bất quy tắc:
- Là những động từ được chia ở cột 2 trong “Bảng động từ bất quy tắc” (học thuộc lòng)
Examples: 
 V V- ed Nghĩa
go went đi
have had có
teach taught dạy
buy bought mua
drink drank uống
 BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN see (nhìn) saw seen
sleep (ngủ) slept slept
spend (dành) spent spent
study (học) studied studied
take (mang đi) took taken
think (nghĩ) thought thought
travel (du lịch) traveled traveled
visit (thăm) visited visited
work (làm việc) worked worked
write (viết) wrote written
EX2: Viết các câu sau ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?) ở thì quá 
khứ đơn.
1. (+) They decided to leave soon.
 (-) They didn’t decide to leave soon.
 (?) Did they decide to leave soon?
2. (+) There were many homeless people here ten years ago.
 (-) There were not many homeless people here ten years ago.
 (?) Were there many homeless people here ten years ago?
3. (+) Tom’s grandfather used to be a soldier.
 (-) Tom’s grandfather didn’t use to be a soldier.
 (?) Did Tom’s grandfather use to be a soldier?
4. (+) My teacher started teaching here 6 years ago.
 (-) My teacher didn’t start teaching here 6 years ago.
 (?) Did my teacher start teaching here 6 years ago?
5. (+) Jane often went to school on foot 3 years ago.
 (-) Jane didn’t often go to school on foot 3 years ago. 11. My performance (not be) was not/ wasn’t really good. I (not feel) didn’t feel happy 
about it.
12. Jim (spend) spent the whole day taking after his brother.
13. I (write) wrote a letter to my foreign friend but he (not write) did not write back.
14. Were they (they/ be) students of our school?
15. Yesterday, I (see) saw Jim at a bookstore.
EX4. Gạch lỗi sai trong các câu sau rồi sửa lại cho đúng.
1. My friend and I was at the hairdresser’s yesterday.
was => were
Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ tobe, chủ ngữ “my friend and I” là số nhiều 
nên tobe chia thành “were”.
2. My sister in law used to had long hair but now she has short hair.
had => have
Giải thích: Cấu trúc “S + used to + V” dùng để diễn tả hành động đã từng làm trong quá khứ 
mà bây giờ không còn làm nữa. Sau “used to” là động từ nguyên thể không chia.
3. Did your father worked in a tobacco factory before he retired?
worked => work
Giải thích: Câu ở thì quá khứ đơn với động từ có quy tắc “work”. Câu nghi vấn đảo trợ động 
từ “did” lên đầu câu, động từ sau đó không chia.
4. Why you didn’t come to the meeting last week?
you didn’t => didn’t you
Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn, trợ động từ “didn’t” đứng sau từ để hỏi “why” và 
đứng trước chủ ngữ “you”.
5. My best friend and I use to hated each other when we first met.
use to hated => used to hate
Giải thích: Cấu trúc “S + used to + V” dùng để diễn tả hành động đã từng làm trong quá khứ 
mà bây giờ không còn làm nữa. Sau “used to” là động từ nguyên dạng không chia.
6. Was Anna be successful with her project last week?
be successful => successful

File đính kèm:

  • docxgiao_an_luyen_tap_chuyen_de_nang_cao_ngu_phap_tieng_anh_7_un.docx