Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Chuyên đề: Hệ thống kiến thức và thực hành phần tiếng Việt (Từ đơn và Từ phức)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Chuyên đề: Hệ thống kiến thức và thực hành phần tiếng Việt (Từ đơn và Từ phức)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Chuyên đề: Hệ thống kiến thức và thực hành phần tiếng Việt (Từ đơn và Từ phức)

GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 6 – CÁNH DIỀU CHUYÊN ĐỀ 1: BÀI 2: HỆ THỐNG KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH PHẦN TIẾNG VIỆT: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập, củng cố, mở rộng, khắc sâu về cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từ láy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn; - Sử dụng được từ đơn, từ phức( từ ghép và từ láy) trong hoạt động đọc,viết, nói, nghe - Vận dụng các từ loại trong giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) có thể sáng tạo ra từ mới. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ : biết kiềm chế cảm xúc bản thân, biết lắng nghe, nhận ra những sai sót - Năng lực giải quyết vấn đề: Có khả năng giải quyết những vấn đề đặt ra liên quan đến kiến thức đã học. - Năng lực lực hợp tác : Có khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận để đưa ra kết quả nhanh nhất, chính xác nhất trong một tình huống, vấn đề cụ thể. - Năng lực giao tiếp: biết lắng nghe và phản hồi tích cực khi giao tiếp. - Năng lực tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực đặc thù - Năng lực sử dụng, phân tích ngôn ngữ, hiểu và sử dụng ngôn ngữ phù hợp, có hiệu quả trong giao tiếp theo 4 KN đọc, viết, nghe, nói). - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (phát hiện vẻ đẹp thẫm mĩ của ngôn từ). 3. Phẩm chất - Yên nước, chăm chỉ : yêu ngôn ngữ dân tộc, chăm chỉ, cần cù trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Máy chiếu, Tivi (nếu có) bảng, phấn, máy tính... 2. Học liệu: - Sách giáo khoa, ngữ liệu đọc, phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU Cho 2 HS lên bảng hoàn thành các từ còn thiếu trong bảng (Sơ đồ tư duy về từ - xét về cấu tạo) GV chuẩn kiến thức-> dẫn vào bài thực hành Tiếng Việt HOẠT ĐỘNG 2: HỆ THỐNG KIẾN THỨC Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Cho học sinh nhắc lại cách hiểu (khái niệm từ đơn, từ phức) – kiến thức đã học cấp Tiểu học) - Mỗi một khái niệm lấy ví dụ minh họa cụ thể Họ và tên: Trang 1 GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 6 – CÁNH DIỀU Cái đầu nghênh nghênh nghênh nghênh. Ca lô đội lệch - Từ ghép: chú bé, ca lô, chim chích. Mồm huýt sáo vang b. Hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong Như con chim chích đoạn thơ: góp phần làm cho cách diễn đạt Nhảy trên đường vàng sinh động, tăng sức gợi hình, gợi cảm. Làm hiện lên trước mắt người đọc một chú (Tố Hữu, Lượm) bé liên lạc nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh a) Phân loại các từ trong đoạn thơ theo nghịch, hồn nhiên, đáng yêu. các nhóm: từ đơn, từ láy, từ ghép. c) Trong những từ láy vừa tìm, từ láy gợi b) Nêu hiệu quả của việc sử dụng từ láy tả hình dáng con người là: loắt choắt. trong đoạn thơ. d) Một số từ láy khác miêu tả hình dáng c) Trong những từ láy vừa tìm, từ láy nào của con người như: lom khom, lêu nghêu, gợi tả hình dáng con người? lòngkhòng d) Tìm thêm những từ láy khác miêu tả hình dáng của con ngưòi. c)Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, Dự kiến sản phẩm đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo a. Từ láy trong đoạn văn: đùng đùng, cuồn đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi cuộn, lềnh bềnh. gió làm thành dông bão rung chuyển cả b) Nếu bỏ đi từ láy trong đoạn văn thì sức đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn hấp dẫn cũng như giá trị biểu đạt của đoạn đánh Son Tinh. Nước ngập ruộng đồng, văn. Từ láy “đùng đùng” thể hiện thái độ nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng tức giận lên đỉnh điểm đến mức không thể đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi kiềm chế của Thủy Tinh. lềnh bềnh trên một biển nước. Từ láy cuộn cuộn gợi sức mạnh khủng (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) khiếp của dòng nước tưởng chừng như a) Tìm từ láy trong đoạn văn trên. muốn cuốn phăng mọi thứ. b) Nêu bỏ đi từ láy trong đoạn văn thì Từ “lềnh bềnh”gợi khung cảnh cả thành đoạn văn hấp dẫn hơn không? Vì sao? Phong Hhaau trở nên nhỏ, nhẹ trước cơn giận giữ của thủy thần. Tấc cả góp phần làm cho cách diễn đạt sinh động, tăng sức gợi hình gợi cảm. Diễn tả cụ thể và chi tiết quang cảnh trận chiến giữa hai vị thần. 2. Bài tập 2: Thi viết từ theo yêu cầu a. Cho tiếng: bánh hãy kết hợp * Dự kiến sản phẩm với các tiếng khác để tạo từ ghép a. + Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp, nhúng, chỉ loại bánh theo các phương tráng diện( cách chế biến, chất liệu, + Chất liệu làm bánh: nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu tính chất, hình dáng) xanh... b. Tìm các từ láy miêu tả dáng + Tính chất của bánh: dẻo, xốp, phồng... đi, tiếng khóc của người + Hình dáng của bánh: gối, quấn thừng, tai voi... b. Dáng đi: thướt tha, loạng choạng, lom khom, lò dò, tập tễnh.... - Tiếng khóc: hu hu, hức hức, nức nở, rưng rức, sụt sùi... Họ và tên: Trang 3 GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 6 – CÁNH DIỀU Bài tập: - Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em sau khi đọc một trong số các truyện "Con Rồng cháu Tiên", “ Sự tích Hồ Gươm”, “ Thánh Gióng” trong đoạn văn có sử dụng từ láy. - HS làm bài , báo cáo kết quả. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * Hướng dẫn thực hiện ở nhà 1. Học bài cũ: Xem lại kiến thức cơ bản về từ xét về cấu tạo 2. Hoàn thành các bài tập sau: - Miêu tả người thân, thầy(cô giáo) hoặc một nhân vật trong truyện cổ tích mà em thích trong đó sử dụng các từ láy, từ ghép - Tác dụng của việc sử dụng những từ ấy trong miêu tả - HS làm bài ở nhà * Về nhà: Ôn tập lại các nội dung kiến thức đã học. - Tìm đọc các truyện cổ tích, truyền thuyết để tiết sau thực hành. Họ và tên: Trang 5
File đính kèm:
giao_an_day_them_ngu_van_6_canh_dieu_chuyen_de_he_thong_kien.doc