Giáo án Chuyên đề Ôn tập truyện và kí Việt Nam
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề Ôn tập truyện và kí Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề Ôn tập truyện và kí Việt Nam
Tuần: ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ VIỆT Ngày soạn: Tiết: NAM Ngày dạy: I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đó học về phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. - Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2. Kĩ năng: - Khái quát, thống nhất hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đó học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu về truyện kí Việt Nam. 4. Năng lực phát triển. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. II – CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, tranh ảnh, phiếu học tập -Câu hỏi trắc nghiệm, trò chơi Đường lên đỉnh Olympia 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc kĩ bài học và trả lời các câu hái trong SGK. III – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC * Bước 1: Ổn định tổ chức * Bước 2: Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh * Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý * Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. * Kĩ thuật: Động não. tiếng với câu nói: “Thà ngồi tù. Để cho chúng làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được” Câu 7: Chị Dâu Chị Dâu Câu 8: Nhân vật . Sinh ra trong gia đình trung Câu 8: Cậu bé Hồng thượng lưu, có hoàn cảnh bố mất sớm, mẹ phải đi tha hương cầu thực? Cậu bé Hồng - Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới. Câu 9: Văn bản “Tức nước vỡ bở” thuộc chương thứ Câu 9: XVIII mấy của tiểu thuyết “Tắt đèn”? Câu 10: PTBĐ 4 văn bản Tự sự kết hợp miêu tả và Văn bản Việt Nam giai biểu cảm đoạn 1930 – 1945 là gì? HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Hs nắm được thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Hs nắm được các giá trị của văn bản. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác... * Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm. * Kỹ thuật: Động não, giao việc, . * Thời gian: 27- 30’. Chuẩn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò KTKN cần B. Chương IV C. Chương VI D. Chương X Câu 7: Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” thuộc chương mấy của tác phẩm “Tắt đèn”? A. Chương X Câu 7: D B. Chương IV C. Chương VI D. Chương XVIII Câu 8: Nội dung đoạn trích “Trong lòng mẹ” là? A. tình mẫu tử thiêng liêng và xúc động của một tâm hồn trẻ thơ luôn khao khát tình yêu thương. Câu 8: D B. thể hiện tình cảm đáng thương của chú bé Hồng. C. Nỗi buồn tủi, cay đắng của chú bé Hồng khi phải xa mẹ, chịu sự khắc nghiệt của họ hàng. D. Tất cả đều đúng. Câu 9: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về nội dung đoạn trích “Trong lòng mẹ”? A. Đoạn trích chủ yếu trình bày những nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng. B. Đoạn trích chủ yếu trình bày diễn biến tâm tâm trạng của chú bé Hồng C. Đoạn trích chủ yếu trình bày sự tủi hờn của Hồng khi gặp mẹ Câu 9: B D. Đoạn trích chủ yếu trình bày tâm địa độc ác của người cô của bé Hồng Câu 10: Các phương thức biẻu đạt được tác giả Thanh Tịnh sử dụng trong văn bản "Tôi đi học”? A. Tự sự kết hợp biểu cảm và nghị luận B. Miêu tả và tự sự C. Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm Câu 10: C D. Cả A, B, C sai Câu 11: Ý nào không nói lên đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích “Trong lòng mẹ”? A. Giàu chất trữ tình B. Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm D. Có những hình ảnh so sánh độc đáo B. Nghệ thuật tương phản làm nổi bật tính cách nhân vật C. Ngòi bút hiện thực sinh động, ngôn ngữ Câu 16: D đối thoại đặc sắc. D. Tất cả đều đúng. Câu 17: Con trai lão Hạc đi phu vì lí do gì ? A . Phẫn chí vì nghèo không lấy được vợ B. -Vì nghèo túng quá C. Vì không lây được người mình yêu D. Vì muốn làm giàu Câu 18: Nhân vật ông giáo giữ vai trò gì trong truyện Lão Hạc ? Câu 17: A A. Nhân vật kê’ chuyện B. Nhân vật chứng kiến câu chuyện C. Nhân vật tham gia vào câu chuyện Câu 18: B D. Nhân vật được nghe lại câu chuyện Câu 19: Nhà văn Nam Cao mất năm 36 tuổi, trong trường hợp nào? A. Bị bệnh B. Bị địch bắt giam và tra tấn dã man C. Bị địch phục kích và hi sinh. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 20: Ý kiến nào nói đúng nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật chính của nhà văn Câu 19: C trong truyện ngắn Lão Hạc? A. Đặt nhân vật vào những tình huống trớ trêu để tự bộc lộ mình B. Để cho các nhân vật khác nhận xét về nhân vật chính Câu 20: D C. Để nhân vật chính đối thoại với các nhân vật khác để bộc lộ mình D. Kết hợp cả 3 ý kiến trên HS dựa vào các câu hỏi trắc nghiệm phần Học sinh trình bày vượt chướng ngại vật để lập bảng hệ thống theo phần chuẩn bị hóa kiến thức các VB truyện ký VN đó học từ ở nhà. đầu năm theo mẫu. * Gv cho HS quan sát bảng thống kê chuẩn Thảo luận nhóm gắn thẻ chữ II/ Một số nét về nội dung và nghệ thuật của các văn bản Chuẩn KTKN cần Hoạt động của thầy Hoạt động của trò đạt Phần 3: Tăng tốc 10p HS thảo luận theo 4 2. So sánh 3 VB: HS trả lời các nội câu hỏi trắc nhóm, thư kí ghi nội Trong lòng mẹ, nghiệm có liên quan đến đặc điểm dung thảo luận. Đại Tức nước vỡ bờ, giống và khác nhau của các tác diện các nhóm trình Lão Hạc. phẩm: bày. Câu 1: Bốn văn bản trên được Câu 1: B sáng tác vào thời kì nào? Câu 2: 3 A: 1900 - 1930 B: 1930 – 1945 Câu 3: A C: 1945 – 1954 D: 1955 – 1975 Câu 4: D Câu 2: Thể loại của 4 văn bản trên Câu 5: Mồ côi - là gì? tình yêu thương A: Tự sự Câu 6: -Tàn nhẫn bất B: Biểu cảm công, tiềm tàng C: Tự sự + miêu tả + biểu cảm Câu 7: cao đẹp - lòng D: Tự sự trữ tình tự trọng Câu 3: đề tài chính của các tác Câu 8: -Hồi kí phẩm trên là: Câu 9: Tình huống A: Số phận cực khổ của những truyện – tương phản con người bị vùi dập B: Tố cáo xã hội vùi dập con Câu 10: Tâm lý – kể người chuyện C: Những con người có số phận bị dồn vào đường cùng không lối thoát D: những con người chịu nhiều * Giống nhau: mất mát, thiệt thòi - Thể loại: Đều là văn tự sự, là truyện kí hiện Câu 4: Giá trị tư tưởng của các văn bản trên là gì: đại VN, sáng tác thời kì 1930 – 1945. A: Tố cáo xã hội đương thời vùi dập con người - Đề tài: Đều lấy đề tài từ con người và cuộc B: Ca ngợi những phẩm chất tốt sống xó hội đương thời. đẹp của con người C: Đều chan chứa tinh thần nhân Tâm lý – kể chuyện 2.Từ những câu trắc nghiệm trên HS chốt lại kiến thức và thảo luận: Hãy chỉ ra những điểm khác nhau về nội dung (đối tượng đề tài hướng đến là gì? Nội dung nói về sự việc gì?) và nghệ thuật của các văn bản trên? GV chốt lại kiến thức: Gv cho HS thảo luận nhóm điền thông tin vào bảng sau: Văn Nội dung Nghệ thuật bản Trong Nỗi đau của chú bé mồ côi và Dòng hồi kí chân thực, trữ tình thiết tha lòng tình yêu thương mẹ của chú bé mẹ Phê phán xã hội tàn ác bất nhân Nghệ thuật trong đoạn trích “Tức nước Tức và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức nước sống tiềm tàng của người phụ vỡ bờ” đã xây dựng tình huống mang vỡ bờ nữ nông dân. kịch tính cao, nghệ thuật tương phản và ngòi bút chân thực sinh động đã làm nổi bật tính cách nhân vật Số phận bi thảm của người Xây dựng hình tượng nhân vật bằng Lão nông dân cùng khổ và nhân việc miêu tả tâm lý nhân vật và cách Hạc phẩm cao đẹp của họ. kể chuyện tự nhiên, sinh động, linh hoạt chân thực vừa mang đậm chất trữ tình. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Từ bảng hệ thống trên, HS khái quát, trình bày 3. Giá trị nội dung và GV yêu cầu HS viết - HS trình bày đoạn: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về một trong số những tác phẩm truyện kí đó học. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Viết nối thêm một kết - HS trình bày thúc truyện cho truyện ngắn “Lão Hạc” (Nam Cao). Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà: 1. Bài cũ - Tiếp tục ôn lại các kiến thức về 4 văn bản truyện kí Việt Nam đó học 2. Bài mới - Đọc kĩ bài “ Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000” và chuẩn bị bài học theo hệ thống câu hỏi trong phần “ Đọc - hiểu văn bản”. HỒ SƠ DẠY HỌC Phiếu học tập số 1 T Tên VB Tên tác Năm Thể Nội dung chủ Đặc sắc nghệ T giả s/tác loại yếu thuật 1 2
File đính kèm:
giao_an_chuyen_de_on_tap_truyen_va_ki_viet_nam.docx

