Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 9 - Tiết 28-36. Nghệ thuật miêu tả trong Truyện Kiều

doc 10 trang thanh nguyễn 27/10/2025 740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 9 - Tiết 28-36. Nghệ thuật miêu tả trong Truyện Kiều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 9 - Tiết 28-36. Nghệ thuật miêu tả trong Truyện Kiều

Giáo án Chuyên đề Ngữ văn 9 - Tiết 28-36. Nghệ thuật miêu tả trong Truyện Kiều
 NS:10/10/2020 ND: 13/10/2020
Tiết 28 – 36: Chủ đề: NGHỆ THUẬT MIÊU TẢ TRONG TRUYỆN KIỀU
 -----------------------
 I.MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ : Sau khi học xong chủ đề học sinh sẽ đạt được:
 * ĐỌC
+ Nhận biết được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
+ Hiểu được giá trị nhân đạo và hiện thực của truyện Kiều qua cốt truyện.
+ Hiểu được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du trong hai đoạn trích. 
+ Hiểu được phương pháp tả người, tả cảnh và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
 * VIẾT
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng làm văn tự sự để viết đoạn văn, bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả.
+ Cảm nhận, phân tích được nghệ thuật miêu tả nhân vật, tả cảnh ngụ tình trong một số đoạn thơ tiêu biểu.
 * NÓI - NGHE
+ Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào giải quyết linh hoạt các tình huống trong thực tế cuộc sống.
+ Biết kể, tóm tắt nội dung của Truyện Kiều rõ ràng, mạch lạc đem lại sức thuyết phục cho người nghe.
+ Nhận xét phần trình bày của bạn. Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề.
+ Diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày
  Định hướng năng lực hình thành:
Khi đã nhóm thành chủ đề như đã nói trên, học xong chủ đề này, học sinh sẽ được hình thành và phát 
triển những năng lực, phẩm chất sau:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp (trình bày vấn đề trước tập thể), Năng lực hợp 
tác, ... 
- Năng lực chuyên biệt:
+ Cảm thụ thẩm mĩ: Đọc-hiểu văn bản.
+ Tạo lập văn bản: Viết đoạn văn ngắn, ....
  Sản phẩm: 
- Đoạn văn thể hiện quan điểm, suy nghĩ về các vấn đề được học.
- Bài thuyết trình bằng lời trước lớp.
- Phiếu học tập.
  Hình thức- Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 - Hoạt động nhóm / kĩ thuật chia nhóm.
 - Sử dụng phương pháp câu hỏi nêu vấn đề, thuyết trình. 
 - Động não, khăn phủ bàn.
 II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC CHÍNH 
ĐƯỢC HÌNH THÀNH THÔNG QUA CHỦ ĐỀ
 I. Bảng mô tả:
 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
“Truyện - Nêu thông tin - Hiểu được những - Biết viết đoạn văn. - Trình bày 
Kiều” của về những nét chủ giá trị nội dung, nghệ - Biết đánh giá, tự những kiến giải 
Nguyễn Du yết về cuộc đời thuật chủ yếu của tác đánh giá bài trình riêng, phát hiện 
 và sự nghiệp của phẩm Truyện Kiều. bày miệng theo vấn sáng tạo về văn 
 Nguyễn Du. - Hiểu về thể thơ đề được yêu cầu. bản.
 - Nhận diện được truyền thống của dân 
 hoàn cảnh sáng tộc trong một tác 
 tác, thể loại, hệ phẩm trung đại.
 thống nhân vật.
 - Nắm được cốt 
 truyện, tóm tắt 
 truyện.
- Chị em - Chỉ ra được các - Giải thích, phân tích - Biết vận dụng bài - Trình bày 
Thúy Kiều. chi tiết nghệ đặc điểm về chân học để miêu tả nhân những kiến giải 
- Kiều ở lầu thuật đặc sắc. dung hai chị em Kiều. vật . riêng, phát hiện 
Ngưng Bích. - Nhận ra được - Lý giải ý nghĩa các - Có ý thức liên hệ sáng tạo về văn Loại bài 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
tập/câu hỏi
III. THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Chuẩn bị của giáo viên: Hình ảnh, các phụ lục câu hỏi, bài tập, phiếu học tập, máy chiếu, máy tính, ..
- Chuẩn bị của học sinh: HS đọc tài liệu, làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên.
2. Tổ chức các hoạt động học tập:
2.1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Huy động kiến thức của học sinh để tạo tâm thế vào tìm hiểu nội dung mới ( dựa trên kinh 
nghiệm hiểu biết trước đó của học sinh, kết nối với kiến thức mới).
- Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cả lớp.
- PP/KTDH: hoạt động cá nhân, động não
- Kiểm tra đánh giá : kết quả của HS
- Sản phẩm: câu trả lời của HS. 
- NL: giải quyết vấn đề
+ Bước 1: GV giới thiệu cho HS quan sát tranh trong SGK để vào bài. ( chiếu lên màn hình).
+ Bước 2: GV nêu vấn đề.
+ Bước 3: HS hoạt động cả lớp để trả lời câu hỏi.
+ Bước 4: GV chốt lại câu trả lời, dẫn dắt vào bài mới.
2.2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
2.2.1. Hướng dẫn học sinh đọc hiểu “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du.
a. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học Trung đại. 
- Biết và hiểu được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người và sự nghiệp của Nguyễn Du. Những giá trị 
nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
- Hiểu về thể thơ truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm trung đại.
b. Phương tiện cần thiết: văn bản, bảng/ máy chiếu và các phương tiện khác.
c. Tổ chức dạy học:
* Tìm hiểu khái quát về Nguyễn Du:
 (1) GV nêu vấn đề: 
- Các nét chính cơ bản về cuộc đời của Nguyễn Du.
- Các nét chính cơ bản về sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.
 (2) HS thảo luận nhóm: Hs: Thảo luận theo nhóm ( 4 HS/ nhóm), đại diện các nhóm trình bày, gv nhận 
xét bổ sung. 
* Tìm hiểu về “ Truyện Kiều”.
(1) GV nêu vấn đề:
* Nhóm 1:
- Nguyễn Du có hoàn toàn sáng tạo ra Truyện Kiều không? Ông dựa vào tác phẩm nào? Của ai? Ở đâu? 
Vậy Truyện Kiều có phải là tác phẩm phiên dịch hay không? Vì sao?
 * Nhóm 2:
- Tóm tắt phần thứ nhất của tác phẩm:“ Gặp gỡ và đính ước”.
* Nhóm 3:
- Tóm tắt phần thứ hai của tác phẩm:“ Gia biến và lưu lạc”.
* Nhóm 4:
- Tóm tắt phần thứ ba của tác phẩm:“ Đoàn tụ”.
* Nhóm 5 + 6:
- Cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?
(2) HS thảo luận nhóm: 6 HS/nhóm viết trên phiếu học tập chung của nhóm (kĩ thuật khăn trải bàn) 
dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn ở nhà Trình bày trước lớp.
d. Sản phẩm: Phần trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
e. Kiểm tra đánh giá: GV xem xét, đánh giá, định hướng nội dung vấn đề sau khi HS trình bày. - Tìm hiểu về nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng của Kiều:
(1) GV nêu vấn đề:
- Tám câu tả cảnh thực hay cảnh hư ?Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét chung để diễn tả 
tâm trạng Kiều. Em hãy phân tích và chứng minh điều đó ?
- Nhận xét cách dùng điệp ngữ “Buồn trông” và các từ láy trong đoạn cuối? Cách dùng nghệ thuật đó 
góp phần diễn tả tâm trạng như thế nào
- Em có cảm nhận như thế nào về hoàn cảnh và tâm trạng Kiều qua 8 câu thơ cuối ?
- Em cảm nhận gì về nghệ thuật đoạn trích? 
- Thái độ tình cảm của Nguyễn Du với nhân vật như thế nào
 (2) HS thảo luận nhóm: HS làm việc cặp đôi (phiếu học tập) Chia sẻ, trình bày kết quả dựa trên 
phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn ở nhà . 
d. Sản phẩm: Câu trả lời của cá nhân HS; Phiếu học tập ghi kết quả thảo luận của nhóm, cặp đôi.
e. Kiểm tra đánh giá: GV quan sát, giám sát, hỗ trợ gợi mở cho các nhóm thảo luận (bằng 1 số câu hỏi 
chi tiết xoay quanh nội dung và nghệ thuật của vấn đề); xem xét, đánh giá, định hướng nội dung vấn đề 
sau khi HS trình bày
* Tìm hiểu về yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự:
(1) GV nêu vấn đề:
* Nhóm 1 + 2 + 3: 
- Thế nào là miêu tả trong văn bản tự sự?
* Nhóm 4 + 5 + 6: 
- Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?
(2) HS thảo luận nhóm: 6 HS/nhóm viết trên phiếu học tập chung của nhóm ( dựa vào phiếu học tập đã 
chuẩn bị sẵn ở nhà ) Trình bày trước lớp.
(1) GV nêu vấn đề:
 - Tìm những câu thơ miêu tả cảnh thiên nhiên bên ngoài, những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thúy 
Kiều trong trích đoạn “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” .Dấu hiệu nào mà em nhận biết ? (từ ngữ, nội dung ?) 
 - So sánh, phân biệt miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm ?
 - Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào trong việc khắc họa nhân vật trong văn bản tự sự
 (2) HS thảo luận nhóm: 
 - Các nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi, ghi ra giấy, trình bày 
d. Sản phẩm: Câu trả lời của cá nhân HS; Phiếu học tập ghi kết quả thảo luận của nhóm, cặp đôi.
e. Kiểm tra đánh giá: GV quan sát, giám sát, hỗ trợ gợi mở cho các nhóm thảo luận (bằng 1 số câu hỏi 
chi tiết xoay quanh nội dung và nghệ thuật của vấn đề); xem xét, đánh giá, định hướng nội dung vấn đề 
sau khi HS trình bày
2.3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Hướng dẫn HS thực hành khả năng tạo lập văn bản.
- Cách thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động cá nhân 
-PP/KTDH: hoạt động cá nhân, động não
- Kiểm tra đánh giá : kết quả của HS
- Sản phẩm: câu trả lời của HS. 
- NL: giải quyết sáng tạo, tạo lập văn bản.
* BÀI TẬP VỀ NHÀ :
+ Xem phụ lục: câu 1 mức độ vận dụng .
+ Xem phụ lục: câu 2 mức độ vận dụng cao.
* BÀI TẬP LÀM TRÊN LỚP:
Câu 2: ( Xem phụ lục: câu 1 mức độ vận dụng cao ).
+ Bước 1: GV hướng dẫn HS làm các bài tập của chủ đề.
+ Bước 2: GV hướng dẫn HS hoạt động chung cả lớp và cá nhân tự hoàn thành vào vở bài tập, GV quan 
sát HS làm việc, hỗ trợ kịp thời HS
+ Bước 3: GV gọi HS lên trình bày các đoạn văn và nghe ý kiến nhận xét từ các bạn.
 2.4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (ỨNG DỤNG)
- Mục tiêu: 
+ Hướng dẫn HS phát triển năng lực vận dụng cao, liên hệ với thực tiễn cuộc sống bản thân với một số 
nội dung hoạt động gần gũi với chủ đề. C. Song thất lục bát.
D. Đường luật.
 Hướng dẫn chấm: 
 + Mức độ tối đa: Phương án B
 + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 3 : Đoạn trích “ Chị em Thúy Kiều” thuộc phần nào cảu truyện?
A.Gia biến và lưu lạc.
B. Đoàn viên.
C. Gặp gỡ và đính ước.
D. Không nằm trong phần nào.
 Hướng dẫn chấm:
 + Mức tối đa: C 
 + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 4: Trích đoạn “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật nào?
A. Tả cảnh ngụ tình.
B. Ước lệ tượng trưng.
C. Đòn bẩy.
D.Khoa trương.
 Hướng dẫn chấm:
 + Mức tối đa: : Phương án A
 + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
 MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1: Vì sao khi tả Kiều, Nguyễn Du tập trung tả đôi mắt?
A.Vì Kiều chỉ đẹp ở đôi mắt.
B.Vì đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, nơi tập trung sự tinh anh của trí tuệ.
C.Vì Kiều không đẹp bằng Vân.
D.Vì Nguyễn Du muốn tập trung làm nổi bật tài năng của Kiều.
 Hướng dẫn chấm:
 + Mức tối đa: Phương án B
 + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 2: Vì sao Thúy Kiều lại nhớ Kim Trọng trước cha mẹ nàng? 
A. Vì nàng đặt chữ tình lên trên chữ hiếu.
B. Vì nàng nghĩ cha mẹ đã có hai em chăm sóc.
C.Vì với Kim Trọng nàng là người có lỗi còn cha mẹ phần nào nàng đã đền đáp ơn sinh thành nuôi 
dưỡng.
D.Vì nàng còn trẻ,
 Hướng dẫn chấm:
 + Mức tối đa: Phương án C
 + Không đạt: Trả lời chưa đầy đủ ý trên, trả lời sai; hoặc không trả lời.
Câu 3: Vì sao Nguyễn Du lại sử dụng điệp ngữ “Buồn trông” ở đoạn cuối của Kiều ở lầu Ngưng 
Bích?
A.Tạo nhịp điệp cho đoạn thơ.
B.Nhấn mạnh tâm trạng của Kiều.
C.Thể hiện vị trí, tư thế của Kiều trước lầu Ngưng Bích.
D.Vừa tạo nhịp điệu cho đoạn thơ vừa thể hiện nỗi cô đơn, lo sợ của Kiều. 
 Hướng dẫn chấm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_chuyen_de_ngu_van_9_tiet_28_36_nghe_thuat_mieu_ta_tr.doc