Giáo án Chuyên đề Nghị luận xã hội - Ngữ văn Lớp 9

docx 16 trang thanh nguyễn 27/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề Nghị luận xã hội - Ngữ văn Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề Nghị luận xã hội - Ngữ văn Lớp 9

Giáo án Chuyên đề Nghị luận xã hội - Ngữ văn Lớp 9
 Ngày soạn: 23/01/21
Chủ đề 2: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (TỪ TIẾT 97 -> 106)
 A. NỘI DUNG
 Nghị luận xã hội gồm các bài: Bàn về đọc sách, Nghị luận về một sự việc hiện tượng 
đời sống, Cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống, Nghị luận về một 
vấn đề tư tưởng đạo lí, Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
 B. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Trong bài học này, HS hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương 
pháp đọc sách. Nắm được cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống, 
nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí được tích hợp trong quá trình dạy đọc, viết, nói 
và nghe. Từ đó viết được đoạn văn, bài văn bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời 
sống, nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
2. Qua chủ đề, học sinh có được kĩ năng và kiến thức sau:
 2.1. Kĩ năng đọc hiểu
- Nhận biết, phân tích và đánh giá được luận đề, hệ thống luận điểm, cách lập luận của 
tác giả trong văn bản.
- Nhận biết được tư tưởng, tình cảm của tác giả gửi gắm trong văn bản.
- HS có thể tự đọc được những văn bản cùng thể loại.
2.2. Kĩ năng viết:
 - Nhận biết được đặc điểm của bài văn nghị luận về một hiện tượng, đời sống và một vấn 
đề tư tưởng, đạo lí. 
- Viết được đoạn văn, bài văn nghị luận xã hội về một sự việc, hiện tượng đời sống hoặc 
một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Biết cách chỉnh sửa một số lỗi để hoàn thiện bài viết.
- Liên hệ, vận dụng những nội dung đã đọc được từ văn bản vào giải quyết các tình 
huống trong học tập và đời sống.
2.3. Kĩ năng nói và nghe
- Biết cách chuyển đoạn văn, bài văn nghị luận xã hội về một sự việc, hiện tượng đời 
sống hoặc một vấn đề tư tưởng, đạo lí từ dạng viết sang dạng nói.
- Trình bày được đoạn văn, bài văn nghị luận xã hội về một sự việc, hiện tượng đời sống 
hoặc một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Lắng nghe và phản hồi để điều chỉnh bài trình bày.
 C. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
 1. Dạy đọc hiểu
- Hoạt động khởi động, tạo tâm thế: kĩ thuật dự đoán, học cá nhân và toàn lớp.
- Hoạt động đọc tổng quan văn bản: phương pháp đọc diễn cảm, hỏi đáp, học cặp đôi.
- Hoạt động đọc hiểu chi tiết: phương pháp đàm thoại gợi mở: phương pháp nêu vấn đề; 
phiếu học tập, học theo nhóm.
- Hoạt động đọc hiểu ý nghĩa và các giá trị của văn bản: phương pháp nêu vấn đề; học 
toàn lớp.
- Hoạt động liên hệ, vận dụng thực tiễn: phương pháp tình huống; máy tính, máy chiếu; 
một số tranh ảnh.
 2. Dạy viết
- Hoạt động tạo hứng thú, nhu cầu viết: phương pháp nêu vấn đề
- Hoạt động viết: phương pháp thực hành viết (viết nháp, viết sáng tạo).
 3. Dạy nói và nghe Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tầm quan 2.1 Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc 
trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. sách.
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI - Sách đã ghi chép và cô đúc, lưu truyền 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp và mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm 
trả lời câu hỏi: tòi tích luỹ được qua từng thời đại.
? Sách có tầm quan trọng như thế nào? - Những sách có giá trị có thể coi là cột mốc 
? Nêu giá trị của sách ? trên con đường phát triển học thuật của loài 
 người.
? việc đọc sách có ý nghĩa gì? - sách trở thành kho tàng quý báu của di sản 
?Không đọc sách đồng nghĩa với điều gì tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm 
? mấy ngàn năm.
? Vai trò của đọc sách đối với sự phát - Đọc sách để trả nợ quá khứ, ôn lại những 
triển của loài người ? kinh nghiệm của loài người, là hưởng thụ 
- HS tham gia nhận xét, bổ sung. kiến thức, lời dạy tâm huyết của quả khứ. 
- GV tổng hợp, bổ sung, kết luận. - Không đọc sách -> Đẩy lùi quá khứ
 -> Đọc sách là con đường tích luỹ nâng cao 
 vốn tri thức. Đọc sách chính là sự chuẩn bị 
 để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm 
 trên con đường học vấn, có được thành tựu 
 trên con đường học thuật.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về các khó khăn 2.2. Các khó khăn các thiên hướng sai lạc 
các thiên hướng sai lạc dễ mắc của dễ mắc của việc đọc sách trong tình hình 
việc đọc sách trong tình hình hiện nay. hiện nay.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về phần 2 
qua phiếu bài tập số 1: * Trong tình hình hiện nay sách vở ngày 
 càng nhiều thì việc việc đọc sách không dễ.
Phiếu học tập số 1 - Sách nhiều khiến người ta không chuyên 
Nhiệm vụ: Đọc phần 2 của văn bản sâu dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống”.
“Bàn về đọc sách” và hoàn thành bảng -> không biết nghiền ngẫm.
thống kê sau bằng cách điền từ/ - Sách nhiều khó lựa chọn, lãng phí thời gian 
cụm từ phù hợp vào ô trống. và sức lực với những cuốn không thật có ích.
 ? Việc đọc sách ngày nay có đơn giản * Nghệ thuật: So sánh
 không? Vì sao ? + Giống như đánh trận 
  + giống như kẻ trọc phú khoe của 
  - Tự mình hại mình mà chẳng được gì ?
  -> Cách so sánh mới mẻ nhưng giúp người 
  đọc dễ hình dung liên tưởng và hiểu sâu sắc 
 ? Nghệ thuật được sử dụng trong phần vấn đề. 
 này là gì ? 2.3. Phương pháp đọc sách 
 .................................................................. a. Cách lựa chọn:
 ..... + Chọn cho tinh, không cốt nhiều 
 .................................................................. + Phải tìm được những cuốn sách thực sự có 
 .... giá trị với bản thân. 
 ? Cách so sánh như vậy có tác dụng như + Biết chọn lọc có mục đích, định hướng rõ 
 thế nào ? ràng. ? Nêu nội dung của văn bản? hội và nâng cao học vấn 
 - Phải biết chọn sách mà dọc và có phương 
 pháp đọc hiệu quả, đúng đắn 
 - Kết hợp giữa đọc rộng và đọc sâu giữa sách 
 thường thức và sách chuyên môn 
? Bài viết có sức thuyết phục cao, theo - Việc đọc sách phải có kế hoạch, có mục 
em điều ấy được tạo nên từ những yếu tố đích 
nào? 2. Nghệ thuật 
 - Nội dung các lời bàn và cách trình bày của 
 tác giả vừa đạt lí thấu tình .
 - Các ý kiến nhận xét đưa ra thật xác đáng, 
 có lí lẽ với tư cách một học giả có uy tín.
 - Cách phân tích cụ thể bằng giọng chuyện 
 trò tâm tình thân ái chia sẻ kinh nghiệm.
 - Cách viết giàu hình ảnh cách ví von cụ thể 
 sinh động.
 - Bố cục chặt chẻ, hợp lí, cách dẫn dắt tự 
 nhiên
II. LÀM VĂN( 6 tiết)
B. Tìm hiểu: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống (1 tiết)
GV Hướng dẫn HS tìm hiểu bài I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện 
nghị luận về một sự việc, hiện tượng tượng đời sống.
đời sống bằng cách thực hiện phiếu 1. Xét ví dụ: 
học tập: Bài mẫu: Bệnh lề mề
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm
 Phiếu học tập số 1
Hoạt động nhóm 
 Phiếu học tập số 1 - Bàn về hiện tượng bệnh lề mề trong đời sống.
 a. Đọc văn bản “Bệnh lề mề” , em - Biểu hiện: 
 hiểu tác giả đang bàn luận về hiện + Cuộc họp ấn định vào lúc 8h sáng mà 9h mới 
 tượng gì trong đời sống? có người đến.
  + Giấy mời hội thảo 14h mà mãi đến 19h mọi 
 b. Hiện tượng ấy có những biểu hiện người mới có mặt (sai hẹn , đi chậm)
 như thế nào? - Nêu bật được vấn đề của hiện tượng bệnh lề 
  mề
 c. Cách trình bày hiện tượng trong 
 văn bản có nêu được vấn đề của hiện 
 tượng bệnh lề mề không ? - Bản chất của hiện tượng này là thói quen kém 
  văn hoá của những người không có lòng tự 
 d. Bản chất của hiện tượng này là gì? trọng và không biết tôn trọng người khác
 .. -> Là bàn về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa 
 e. Bệnh lề mề là một sự việc, hiện đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hay có vấn 
 tượng đời sống. Vậy em hiểu nghị đề đáng suy nghĩ.
 luận về một hiện tượng đời sống là 
 gì? - Nguyên nhân:
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung của + Coi thường việc chung, thiếu tự trọng, thiếu Phiếu học tập số 1 Đề 4: Cung cấp sẵn sự việc, hiện tượng dưới 
? Các đề bài trên có điểm gì giống dạng một truỵên kể để người làm bài sử dụng.
nhau chỉ ra sự giống nhau đó?
? Đề 4 có gì khác so với đề 1,2,3?
 II/ Cách làm bài nghị luận về một sự việc, 
? Em tự ra một số đề tương tự ? hiện tượng đời sống 
- hs viết ra giấy - đọc 1, Tìm hiểu đề và tìm ý: 
- Lớp nhận xét.
Nhiệm vụ 2: GV Hướng dẫn HS tìm 
hiểu Cách làm bài nghị luận về một 
sự việc, hiện tượng đời sống bằng a, Tìm hiểu đề
cách thực hiện phiếu học tập: - Nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống.
Phiếu học tập số 2 - Hiện tượng việc tốt người tốt, cụ thể tấm 
Hoạt động nhóm gương bạn Phạm Văn Nghĩa ham học, chăm 
 làm, có đầu óc sáng tạo và biết vận dụng những 
Phiếu học tập số 2 kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống 1 cách 
? Đề thuộc loại gì? có hiệu quả.
? Đề nêu sự việc, hiện tượng gì? - Nêu suy nghĩ của mình về hiện tượng ấy.
 b, Tìm ý:
 - Nếu có ý thức sống có ích thì mỗi người có thể 
 bắt đầu cuộc sống của mình từ những việc làm 
 bình thường nhưng có hiệu quả.
? Đề yêu cầu làm gì? - Vì bạn Nghĩa là một tấm gương tốt với những 
 việc làm giản dị mà bất kì ai cũng có thể làm 
 được cụ thể:
 + Nghĩa là người biết thương mẹ, giúp đỡ mẹ 
? Những việc làm của Nghĩa nói lên trong việc đồng áng.
điều gì? + Nghĩa là người biết kết hợp học và hành
 + Nghĩa là người biết sáng tạo, làm cái tới cho 
 mẹ kéo nước đỡ mệt .
? Vì sao thành đoàn TPHCM lại phát + Học tập Nghĩa là noi theo tâm gương có hiếu 
động phong trào học tập bạn Nghĩa? với cha mẹ, học lao động, học cách kết hợp học 
 với hành, học sáng tạo - làm những việc nhỏ 
 mà có ý nghĩa lớn.
 - Đời sống sẽ tốt đẹp bởi sẽ không còn học sinh 
 lười biếng, hư hỏng
 2, Lập dàn bài
 a, Mở bài:
 - Giới thiệu hiện tượng Phạm Văn Nghĩa.
? Nếu mọi hs đều làm được như - Nêu tóm tắt ý nghĩa của tấm gương PVN
Nghĩa thì có tác dụng gì? b, Thân bài:
 - Phân tích ý nghĩa về những việc làm của PVN.
Phiếu học tập số 3: Hướng dẫn học - Đánh giá việc làm của PVN.
sinh lập dàn bài - Đánh giá ý nghĩa việc phát động phong trào 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_nghi_luan_xa_hoi_ngu_van_lop_9.docx