Giáo án Chuyên đề Nghệ thuật miêu tả trong Truyện Kiều - Ngữ văn 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề Nghệ thuật miêu tả trong Truyện Kiều - Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề Nghệ thuật miêu tả trong Truyện Kiều - Ngữ văn 9
CHỦ ĐỀ 1: Nghệ thuật miêu tả trong Truyện Kiều ( Thời lượng: 10 tiết , từ tiết 23 - đến tiết 32) Ngày soạn: 03/10/20; Ngày dạy: 1. Mục tiêu chủ đề: 1.1. Kiến thức: - Hiểu tác giả Nguyễn Du: cuộc đời và sự nghiệp văn học. - Hiểu được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều. - Hiểu được giá trị của các đoạn trích: Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích. - Hiểu, cảm nhận được những nét đặc sắc nghệ thuật của truyện và trong từng trích đoạn: tả cảnh ngụ tình, ước lệ tượng trưng.. - Biết đọc- hiểu truyện trung đại theo đặc trưng thể loại - Nắm được các nội dung chính của truyện. - Thấy được vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn bản tự sự . Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 1.2. Kĩ năng: Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. Biết bình giảng các câu thơ hay. 1.3. Thái độ: Tích cực học tập chủ đề. 2. Định hướng năng lực cần hướng tới. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực quản lí bản thân - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng viết - Năng lực thưởng thức văn học 3. Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo định hướng năng lực. Nội Các mức độ đánh giá dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao - Nhớ được thông - Hiểu và phân biệt - Vận dụng hiểu biết tin về tác giả. được sự sáng tạo về truyện Kiều để - Nhận biết được của Nguyễn Du. phân tích lí giải giá trị - Hiểu ý nghĩa sâu Tác giả hoàn cảnh thời đại nội dung, nghệ thuật mà tác giả sống. sắc của truyện đối của các đoạn trích với đời sống con người, tên gọi tác phẩm - Nhận diện được - Hiểu được hàm - Phân tích, trình - Trình bày được những nội dung của ý sâu xa của bày suy nghĩ suy nghĩ ,kiến giải riêng truyện truyện ngụ ngôn, cảm nhận được về giá trị nội dung của ý nghĩa truyện nội dung ý nghĩa văn bản, từ đó tạo lập Giá trị cười. của các đoạn được một văn bản cảm nội - Hiểu những hiện trích đã học. nhận, suy nghĩ về dung truyện. tượng đáng phê - Sưu tầm các - Kiến tạo những giá trị phán trong xã hội; bài truyện cùng sống của bản thân góp thái độ với những chủ đề. phần giải quyết một vấn thói hư, tật xấu đề trong đời sống thực Câu 4: Trong đoạn trích “ Chị em Thúy Kiều”, sau đoạn tả vẻ đẹp chung, nhà thơ miêu tả ai trước? A. Tả Kiều trước, Vân sau. B. Tả Vân trước, Kiều sau. C. Cùng tả hai chị em. Hướng dẫn chấm + Mức tối đa: Phương án C + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 5: Trích đoạn “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật nào? A. Tả cảnh ngụ tình. B.Ước lệ tượng trưng. C. Đòn bẩy. D.Khoa trương. Hướng dẫn chấm: + Mức tối đa: : Phương án A + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu hỏi, bài tập: Mức độ thông hiểu Câu 1: Vì sao khi tả Kiều, Nguyễn Du tập trung tả đôi mắt? A.Vì Kiều chỉ đẹp ở đôi mắt. B.Vì đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, nơi tập trung sự tinh anh của trí tuệ. C.Vì Kiều không đẹp bằng Vân. D.Vì Nguyễn Du muốn tập trung làm nổi bật tài năng của Kiều. Hướng dẫn chấm: + Mức tối đa: : Phương án B + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 2: Vì sao Thúy Kiều lại nhớ Kim Trọng trước cha mẹ nàng? A. Vì nàng đặt chữ tình lên trên chữ hiếu. B. Vì nàng nghĩ cha mẹ đã có hai em chăm sóc. C.Vì với Kim Trọng nàng là người có lỗi còn cha mẹ phần nào nàng đã đền đáp ơn sinh thành nuôi dưỡng. D.Vì nàng còn trẻ, + Mức tối đa: C + Không đạt: Trả lời chưa đầy đủ ý trên, trả lời sai; hoặc không trả lời. Câu 3: Vì sao Nguyễn Du lại sử dụng điệp ngữ Buồn trông ở đoạn cuối của Kiều ở lầu Ngưng Bích? A.Tạo nhịp điệp cho đoạn thơ. B.Nhấn mạnh tâm trạng của Kiều. C.Thể hiện vị trí, tư thế của Kiều trước lầu Ngưng Bích. D.Vừa tạo nhịp điệu cho đoạn thơ vừa thể hiện nỗi cô đơn, lo sợ của Kiều. Hướng dẫn chấm: + Mức tối đa: : Phương án D + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 4: Cụm từ Quạt nồng ấp lạnh trong câu Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ có nghĩa là gì? A. Lấy từ tích xưa, cha mẹ già con cái thường nằm ủ ấm chỗ cho cha mẹ. B. Không ai quan tâm tới cha mẹ. C.Thúy Kiều lo cho cha mẹ. D.Thúy Kiều thương cho chính mình - Mức độ không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu hỏi, bài tập: Mức độ vận dụng cao. Câu 1: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều trong trích đoạn: Kiều ở lầu Ngưng Bích + Mức độ tối đa: a. MB: Giới thiệu và dẫn dắt vấn đề. b. TB: Phân tích để làm sáng tỏ các luận điểm: Tâm trạng cô đơn, lẻ loi, trống trải của Thúy Kiều trước cảnh lầu Ngưng Bích: ( Phân tích dẫn chứng trong sáu câu thơ đầu đoạn trích) Nỗi nhớ người yêu và người thân của Thúy Kiều ( Phân tích 8 câu thơ tiếp theo) Nỗi lo sợ, kinh hoàng trước cuộc đời đầy song gió ( Phân tích 8 câu thơ cuối) c. Kết bài: Khẳng định, đánh giá vấn đề. - HS biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề văn học + Mức độ chưa tối đa: làm được một trong ba yêu cầu trên. Hoặc phân tích còn sơ sài, diễn đạt vụng. + Không đạt: Làm sai hoặc không làm bài Câu 2: Phân tích vẻ đẹp của Thúy Kiều trong trích đoạn: Chị em Thúy Kiều Hướng dẫn chấm: + Mức độ tối đa: a. Mở bài: Giới thiệu và dẫn dắt vấn đề. b. Thân bài: Phân tích để làm sáng tỏ các luận điểm: - Vẻ đẹp về nhan sắc: Kiều đẹp một cách hoàn hảo, nổi trội khiến thiên nhiên, tạo hóa cũng phải ghen tị. ( Phân tích dẫn chứng) - Vẻ đẹp tài năng: Kiều là người con gái đa tài: sáng tác thơ, tài chơi đàn, tài hội họa và cả sáng tác nhạc nhưng là bản nhạc buồn. ( Phân tích dẫn chứng) - Vẻ đẹp về gia phong, lối sống, nề nếp: Lối sống đứng đắn, nghiêm túc mặc dù đang trong độ tuổi trẻ trung, yêu đương.( Phân tích dẫn chứng) c. Kết bài: Khẳng định, đánh giá vấn đề. Có thể so sánh, mở rộng với vẻ đẹp nhân vật Thúy Vân. Bài viết đủ luận điểm, phân tích hay, khai thác tín hiệu nghệ thuật. Thuộc dẫn chứng. + Mức độ chưa tối đa: trả lời chưa đầy đủ các nội dung. Phân tích chưa đủ ý, diễn dạt còn vụng. + Không đạt: Không viết bài hoặc lạc đề. 5. Tổ chức thực hiện chủ đề: (10 tiết) 5.1. Phương pháp dạy học: Phân tích, vấn đáp, nhóm.... 5.2. Hình thức dạy học: Trên lớp. 5.3. Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Tài liệu liên quan tới chuyên đề HS: Ngày soạn: 03/10/20; Ngày dạy: 5.4. Tiến trình thực hiện: (2 tiết) Hệ thống câu hỏi I-Cuộc đời và sự nghiệp: - HS đọc phần giới thiệu t/ giả 1-Tác giả Nguyễn Du: ( 1765-1820) Nguyễn Du? +, Sinh trưởng trong 1 thời đại có nhiều biến động dữ dội - Đoạn trích cho em biết về tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du những vấn đề gì trong cuộc đời hướng ngòi bút vào hiện thực của t/g? +, Gia đình Nguyễn Du là gia đình đại quý tộc, nhiều đời BBà, BHạnh, Sở Khanh.là - Thân thế cuộc đời Kiều: là một kết quả tất yếu do những những kẻ ntn? thế lực hắc ám thống trị. Kiều tan vỡ mối tình đầu sống - Cảm nhận của em về c/s, thân cuộc đời ô nhục cũng là vì thế phận của TK cũng như của - Chế độ đa thê sản phẩm của gia cấp phong kiến cũng người phụ nữ trong XH cũ? không thể bảo vệ hạnh phúc cho nàng. - Theo em giá trị nhân đạo của - Và khi Từ Hải chết cũng là lúc mọi hy vọng của cuộc đời 1 t/p thường được thể hiện qua nàng tắt ngấm. Cuối cùng được cứu sống, được đoàn tụ, những nội dung nào? được gặp lại người yêu nhưng cũng chỉ là một cuộc sống Việc khắc hoạ nhân vật MSG, không hương không sắc. Hồ Tôn Hiến trong cách miêu a2. Truyện Kiều là tiếng nói nhân đạo biểu hiện những tả nhà thơ biểu hiện thái độ khát vọng giải phóng và ca ngợi những giá trị phẩm ntn? chất đẹp đẽ của con người bị áp bức đặc biệt là phụ nữ: ( GV: Đưa 1 số VD miêu tả về - Nhiều lần Nguyễn Du đã ca ngợi những nhan sắc của Hồ Tôn Hiến, MGS) Kiều nhưng ông còn tìm thấy cả vẻ đẹp tinh thần ẩn dấu - ND xây dựng trong t/p 1nhân trong con người ấy đó là: trí tuệ sự thông minh, sắc sảo. vật anh hùng là ai? Mục đích? - Phẩm chất của Kiều tiêu biểu ở thái độ chống lễ giáo - Cảnh TK báo ân, báo oán thể phong kiến dám vươn lên để tìm hạnh phúc, mạnh dạn nhận hiện tư tưởng gì của t/p? lời chủ động đến với người yêu ( Gv thuyết trình 2 thanh tựu - Tiếng nói nhân đạo còn được biểu hiện ở thái độ trống đối lớn về nghệ thuật) của Từ Hái với trật tự phong kiến phản ánh ước mơ tự do GV minh hoạ cách sử dụng và công lí của con người. ng2, tả cảnh TN.. - Từ Hải đến với Kiều vừa là một ân nhân xong cũng đủ ( Đặc trưng thể loại truyện thơ sức mạnh để giúp Kiều báo ân báo oán ) - Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người. Đọc ghi nhớ? - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất ước mơ khát vọng chân chính. b Giá trị nghệ thuật:( ngôn ngữ và thể loại ) b1. Nghệ thuật xây dựng nhân vật. b1.1 Miêu tả ngoại hình nhân vật. - Những yếu tố ước lệ, công thức của bút pháp phong kiến biểu hiện trong tả ngoại hình của nhân vật chính diện. Như một Thuý Kiều có “ làn thu thuỷ nét xuân sơn” , Thuý Vân “ Hoa cười ngọc thốt” - Những nhân vật phản diện cũng được tác giả chú ý: Một Mã Giám Sinh “ mày râu nhắn nhụi” , Sở Khanh, Tú Bà b1.2. Miêu tả nội tâm nhân vật. - Lấy bản chất nhân vật làm yếu tố trung tâm xây dựng nhân vật. Nguyễn Du phác hoạ những nét tâm lý tính cách rất xinh động. - Tả cảnh cũng là một phương tiện nghệ thuật đắc lực với nhiều nét ước lệ công thức như: Phong hoa tuyết nguyệt rồ ý tứ lời lẽ của cổ thi. Cảnh thiên nhiên đều là một bức tranh diễm lệ nhưng luôn có cáI thần. Thiên nhiên gắn với tình người. b2. Ngôn ngữ của truyện Kiều. - Mang tính chính xác cao có từ Hán Việt, từ thuần Việt được dùng đúng chỗ đúng người.
File đính kèm:
giao_an_chuyen_de_nghe_thuat_mieu_ta_trong_truyen_kieu_ngu_v.doc

