Giáo án Chuyên đề HĐTHTN - Mạng xã hội: Lợi và Hại - Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức

docx 6 trang thanh nguyễn 14/07/2024 800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề HĐTHTN - Mạng xã hội: Lợi và Hại - Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề HĐTHTN - Mạng xã hội: Lợi và Hại - Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức

Giáo án Chuyên đề HĐTHTN - Mạng xã hội: Lợi và Hại - Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
 TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: MẠNG XÃ HỘI : LỢI VÀ HẠI
 Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán: 10
 Thời gian thực hiện: ...... tiết
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 +) Học sinh biết được mạng xã hội là gì ?Đặc điểm của mạng xã hội? Mục tiêu của mạng xã hội 
 là gì ?
 +) Học sinh phân loại được các mạng xã hội.
 +) Học sinh nắm được chức năng và vai trò của mạng xã hội. Tác động của mạng xã hội đến môi 
 trường xã hội, lợi ích cộng đồng và an ninh trật tự. Lợi ích và tác hại của mạng xã hội
 +) Học sinh biết cách thu thập, sử lý và phân tích số liệu về thời gian sử sụng mạng xã hội của 
 các bạn trong lớp.
 +) Thiết lập được công thức tính số trung bình, trung vị, tử phân vị của thời gian sử sụng mạng 
 xã hội của các bạn học sinh nam và nữ.
 +) Sử dụng được máy tính cầm tay để tính được các số liệu đặc trưng.
 +) Từ các số liệu tính toán và thu thập được, học sinh tư duy giải quyêt các vấn đề liên quan: các 
 bạn học có đang dành quá nhiều thời gian gian cho mạng xã hội hay không? Lợi và hại của việc 
 sử dụng mạng xã hội là gì?
 +) Học sinh biết cách sử dụng một số hàm đặc trưng trong Excel.
 2. Về năng lực: 
 Năng lực YCCĐ
 NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
 +) Tìm hiểu được một số mạng xã hội thường gặp trong đời sống.
 +) Phân loại các mạng xã hội, nêu được lợi ích và tác hại của mạng 
 Năng lực tư duy và lập xã hội.
 luận toán học +) Khảo sát được về việc sử dụng mạng xã hội của các học sinh 
 trong lớp theo mẫu số liệu. 
 +) Phân tích và xử lý được bảng số liệu. 
 +) Tính được số trung bình cộng của bảng số liệu thống kê giữa 
 theo bảng số liệu đã thu thập được.
 +) Hiểu ý nghĩa của số trung vị, biết cách tìm số trung vị.
 Năng lực giải quyết vấn +) Tính được số đo độ phân tán để so sánh được biến động của 
 đề toán học thời gian sử dụng mạng xã hội trên các nhóm học sinh của lớp 
 học.
 +) Dùng một số hàm cơ bản trong Excel để tính số trung bình, tìm 
 trung vị, giá trị lớn nhất, bé nhất,
 +) Sử dụng được thành thạo máy tính cầm tay và các phần mềm 
 Năng lực mô hình hóa bảng tính để tính toán nhanh các đặc trưng của mẫu số liệu.
 toán học. +) Tính toán được thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình của 
 cá nhân học sinh.
 NĂNG LỰC CHUNG
 Năng lực tự chủ và tự +)Tự giải quyết các bài tập ở trang 97 đến 101 trong sách giáo 
 học khoa
 Năng lực giao tiếp và +)Tương tác tích cực của các thành viên trong nhóm khi thực hiện 
 hợp tác nhiệm vụ hợp tác.
 1 a) Mục tiêu: 
+) Học sinh biết được mạng xã hội là gì ? Đặc điểm của mạng xã hội? Mục tiêu của mạng xã hội 
là gì ?
+)Học sinh mong muốn biết lợi và hại của mạng xã hội để từ đó hoàn thiện bản thân về cách sử 
dụng mạng xã hội.
+) Học sinh nắm được chức năng và vai trò của mạng xã hội. Tác động của mạng xã hội đến môi 
trường xã hội, lợi ích cộng đồng và an ninh trật tự. Lợi ích và tác hại của mạng xã hội
b) Nội dung: 
+) Hãy kể tên một số mạng xã hội thường gặp trong đời sống, từ đó định nghĩa mạng xã hội.
+) Nêu đặc điểm và mục tiêu của mạng xã hội.
+) Nêu lợi ích và tác hại của mạng xã hội.
+) Nêu chức năng và vai trò của mạng xã hội.
c) Sản phẩm: 
+) Mạng xã hội với cách gọi đầy đủ là “dịch vụ mạng xã hội” hay “trang mạng xã hội”, là nền 
tảng trực tuyến nơi mọi người dùng để xây dựng các mối quan hệ với người khác có chung tính 
cách, nghề nghiệp, công việc, trình độ, hay có mối quan hệ ngoài đời thực.
+) Đặc điểm của mạng xã hội : Danh tính trực tuyến, Xây dựng mạng lưới xã hội, Duy trì mạng 
lưới xã hội, Tương tác trong mạng xã hội, Nội dung do người dùng tạo, Mạng xã hội tự quản lý. 
Mục tiêu của mạng xã hội là tạo ra một hệ thống trên nền Internet cho phép người dùng giao lưu 
và chia sẻ thông tin một cách có hiệu quả, vượt ra ngoài những giới hạn về địa lý và thời gian. 
Xây dựng lên một mẫu định danh trực tuyến nhằm phục vụ những yêu cầu công cộng chung và 
những giá trị của cộng đồng.
+) Tác hại của mạng xã hội : MXH đã và đang trở thành công cụ hàng đầu để các thế lực thù 
địch lợi dụng tiến hành phá hoại tư tưởng, làm gia tăng nguy cơ lộ lọt bí mật nhà nước, tác 
động tiêu cực đối với sự phát triển văn hóa,
+) Mạng xã hội được ứng dụng trong chính phủ, ứng dụng trong kinh doanh, ứng dụng trong 
giáo dục, ứng dụng trong lĩnh vực xã hội và chính trị,
d) Tổ chức thực hiện: (kĩ thuật phòng tranh).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
 • Gv trình chiếu câu hỏi thảo luận.
 • GV chia lớp thành 4 nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 • HS thảo luận và phân công nhau cùng viết các kiến thức trên phiếu học tập theo hoạt động 
 cá nhân, sau đó thống nhất trong tổ để ghi ra kết quả của nhóm vào tờ A0.
 • Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm 
 khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 • Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng 
 kiểm.
 Bảng kiểm
 Đánh giá 
 Yêu cầu Có Không năng 
 lực
 3 Giáo viên chốt: Ta thấy rằng, mạng xã hội đang dần trở nên phổ biến hơn trong đời sống xã 
 hội ngày nay. Hiện nay, đã có rất nhiều người biết đến tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội, 
 nhưng vì bản thân bị phụ thuộc vào mạng xã hội thời gian dài nên không thể ngừng sử dụng. 
 Chắc hẳn các em cũng đã biết mạng xã hội là gì? Lợi ích của mạng xã hội là gì? Và tác hại 
 của mạng xã hội là gì? Từ đó, giúp bản thân có thể rút ra kinh nghiệm cho bản thân về cách 
 sử dụng mạng xã hội sao cho đúng mục đích, tránh mang lại những tác động tiêu cực đến cuộc 
 sống.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động 3.1: Tính được số trung bình, trung vị, tứ phân vị, độ đo phân tán.
a) Mục tiêu: Học sinh tính được số trung bình, trung vị, tứ phân vị, độ đo phân tán nếu biết bảng 
thống kê dự liệu, từ đó rút ra nhận xét và so sánh.
b) Nội dung:
HĐ3: Thời gian sử dụng mạng xã hội
Hãy tính một số số đo thống kê mô tả được liệt kê trong bảng T.2 của mẫu số liệu về thời gian sử 
dụng mạng xã hội:
 Giá trị nhỏ nhất Q1 Số trung bình Trung vị Q3 Mốt Giá trị lớn nhất
Dựa trên những số đặc trưng tính được, hãy nêu nhận xét về thời gian sử dụng mạng xã hội của 
các học sinh được khảo sát. 
HĐ4: Thời gian sử dụng mạng xã hội của học sinh nam và học sinh nữ
+) Hãy tính số trung bình , trung vị, tứ phân vĩ của thời gian sử dụng mạng xã hội trên hai nhóm 
học sinh nữ và học sinh nam để so sánh thời gian sử dụng mạng xã hội của hai nhóm.
+) Hãy tính một vài số đo độ phân tán để so sánh sự biến động của thời gian sử dụng mạng xã 
hội trên hai nhóm.
 Khoảng biến thiên Khoảng tứ phân vị Độ lệch chuẩn
 Nữ
 Nam
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở .
d) Tổ chức thực hiện: PP đàm thoại – gợi mở, đánh giá bằng PP hỏi đáp,chấm vở.
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV giao cho HS các bài tập (chiếu slide) và yêu cầu làm vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm bài tập, GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.
Bước 3: báo cáo, thảo luận: GV sửa bài tập, thảo luận và kết luận (đưa đáp án đúng).
Bước 4: kết luận, nhận định: HS tham gia trả lời đúng được cho điểm cộng (đánh giá quá trình)
 • Giáo viên yêu cầu các học sinh tự đi tìm nửa trái tim còn lại của mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 • Học sinh tự đi tìm nửa trái tim còn lại của mình.
 • Các cặp đôi trái tim dán 2 nửa trái tim đã chọn lại với nhau và trình bày lời giải vào đó.
Bước 3: báo cáo, thảo luận :
 • Các cặp đôi báo cáo.
 • Các nhóm khác nhận xét và chấm điểm lời giải.
Bước 4: kết luận, nhận định: 
 • Giáo viên chốt và nhận xét hoạt động của học sinh: trình bày có khoa học không? Học 
 sinh thuyết trình có tốt không? Học sinh giải đáp thắc mắc câu hỏi của các bạn khác có 
 hợp lí không? Có lỗi sai về kiến thức không?
Hoạt động 4: Vận dụng.
 5

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_hdthtn_mang_xa_hoi_loi_va_hai_toan_lop_10.docx