Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Thực hành tiếng Việt
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Thực hành tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Thực hành tiếng Việt

Ngày soạn: Ngày giảng: : Bài 24- Tiết 73-74-75 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu và biết cách dùng từ mượn. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt - Năng lực nhận diện và sử dụng từ mượn 3. Về phẩm chất - Yêu tiếng Việt, thích và sử dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống kiến thức và bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức đã học theo hướng dẫn của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV hướng dẫn HS củng cố 1.Từ tiếng Việt : những kiến thức cơ bản về + Từ thuần Việt (do ông cha ta sáng tạo ra, đọc từ mượn. lên có thể hiểu ngay) * Từ ngữ chủ đề - Là các từ ngữ được dùng làm các đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được biểu đạt. - Dấu hiệu nhận biết: + Lặp lại nhiều lần trong đoạn văn. + Duy trì đối tượng được nói đến. + Xét về mặt từ loại, hình thức: Thường là những đại từ, chỉ từ. b. Câu chủ đề: - Câu chủ đề là câu mang ý khái quát, lời lẽ trong sáng, ngắn gọn, thường có đủ 2 thành phần chính và đứng đầu đoạn văn hoặc cuối đoạn. - Dấu hiệu nhận biết: + Nội dung: Nêu khái quát được cả nội dung đoạn văn. + Hình thức: Câu chủ đề thường ngắn gọn có đủ C- V. + Vị trí xuất hiện: Thường ở đầu đoạn hoặc cuối đoạn. 3. Luyện tập 3.Luyện tập Bài tập 1: Em có nhận xét gì về cách dùng các từ in đậm dưới đây? Theo em, nên dùng thế nào? - Hê lô (chào), đi đâu đấy? - Đi ra chợ một chút. ... - Thôi, bai (chào) nhé, si ơ ghên( gặp nhau sau) Hướng dẫn làm bài Cách dùng các từ in đậm như đã cho trong bài tập là lạm dụng từ nước ngoài một cách thái quá. Việc học ngoại ngữ là cần thiết nhưng không nên dùng kèm vào Từ Hán Việt Từ thuần Việt Phụ mẫu Cha mẹ Huynh đệ Anh em Thiên địa Trời đất Giang sơn Sông núi Sinh tử Sống chết Tiền hậu Trước sau Thi nhân Nhà thơ Phụ tử Cha con Nhật dạ Ngày đêm Mẫu tử Mẹ con Bài tập 4: Ghi lại các từ mượn có trong những câu dưới đây. Cho biết các từ ấy được mượn của tiếng (ngôn ngữ) nào? a) Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu sính lễ. b) Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra, chạy vào tấp nập. (Sọ Dừa) b) Từ mượn là tên một số bộ phận của xe đạp: Ốc vít, bu loong, gác-ba-ga, phanh, nan hoa, ghi đông e) Từ mượn là tên một số đồ vật: Ra-đi-ô, ti vi, cát-sét, sơ mi, pi-a-nô, mì chính v.v... Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Trong xã hội Truyện Kiều, đồng tiền đã trở thành một sức mạnh tác quái rất ghê. Quan lại vì tiền mà bất chấp công lý.Sai nha vì tiền mà tra tấn cha con Vương Ông. Tú bà, Mã Giám Sinh vì tiền mà làm nghề buôn thịt bán người.Sở Khanh vì tiền mà táng tận lương tâm.Khuyển , Ưng vì tiền mà làm những điều ác.” (Sưu tầm) a. Đoạn văn trên có câu chủ đề không? Nếu có thì nó ở vị trí nào? b. Chủ đề của đoạn văn trên là gì ? Qua đó em có hiểu biết gì về số phận của người dân trong xã hội phong kiến. Hướng dẫn làm bài a. - Có câu chủ đề. - Đoạn văn trên có câu chủ đề nằm ở vị trí đầu đoạn văn. b. Chủ đề của đoạn văn trên là Sức mạnh của đồng tiền có thể làm thay đổi nhân cách của con người -Những người dân trong xã hội xưa bị vùi dập, chà đạp, trở thành nô lệ cho đồng tiềnXHPK đầy bất công Bài tập 2: Viết đoạn văn theo kiểu diễn dịch có câu chủ đề : Nhân dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn. Hướng dẫn làm bài
File đính kèm:
giao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_lop_6_canh_dieu_thuc_hanh.docx