Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức) - Ôn tập Một số câu tục ngữ Việt Nam

docx 13 trang thanh nguyễn 18/10/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức) - Ôn tập Một số câu tục ngữ Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức) - Ôn tập Một số câu tục ngữ Việt Nam

Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức) - Ôn tập Một số câu tục ngữ Việt Nam
 Ngày 07.02.2023 
 Buổi 2 ÔN TẬP MỘT SỐ CÂU TỤC NGỮ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực đặc thù: Đọc
- Học sinh ôn luyện, cũng cố và nâng cao mở rộng kiến thức về tục ngữ.
- Rèn và phát triển năng lực đọc hiểu tục ngữ:
+ Thành thạo kĩ năng nhận diện hình thức của các câu tục ngữ qua văn bản “Một số 
câu tục ngữ Việt Nam” và các câu tục ngữ ngoài chương trình.
+ Hiểu được nội dung, một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của những câu tục ngữ 
trong bài học.
- Tích cực chủ động tìm hiểu đặc điểm về hình thức, nội dung của tục ngữ.
- Nắm được những bài học kinh nghiệm quý báu mà ông cha ta gửi gắm trong các câu 
tục ngữ và vận dụng vào thực tiễn phù hợp, đạt hiệu quả cao
b. Năng lực chung
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch học tập và thực hiện hiệu quả
Tự chủ và tự học: Học sinh tự giác tích cực học tập, hoàn thành tốt các nhiệm vụ học 
tập của cá nhân, tổ nhóm.
2. Phẩm chất: Có ý thức khám phá, tìm hiểu vẻ đẹp của văn bản nghị luận văn học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Thiết bị: Ti vi( máy chiếu), máy tính.
2. Học liệu:
- Đề bài, phiếu học tập.
- Đoạn văn tham khảo.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức ngữ văn để cho học sinh bước vào ôn tập hiệu quả.
b. Nội dung: Học sinh chia sẻ kĩ năng đọc hiểu tục ngữ. 
c. Sản phẩm: Nội dung chia sẻ thể hiện sự hiểu biết của học sinh.
d.Tổ chức thực hiện: Dùng phương pháp đàm thoại khơi gợi hiểu biết của học sinh.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 CHIA SẺ CÁ NHÂN
 Câu 1: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào ?
 A. Văn học dân gian.
 B. Văn học viết
 C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp
 D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.
 Câu 2: Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
 A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
 B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
 C. Là một thể loại văn học dân gian
 D. Cả ba ý trên.
 Câu 3: Câu nào sau đây không phải là tục ngữ ?
 A. Khoai đất lạ, mạ đất quen
 B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
 C. Một nắng hai sương
 D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân
 Câu 4: Nhận xét nào sau đây giúp phân biệt rõ nhất tục ngữ và ca dao ? A.Dễ hiểu.
 B. Hấp dẫn.
 C. Sinh động.
 D. Đầy đủ.
 Câu 13: Câu tục ngữ “Ăn một miếng, tiếng để đời” sử dụng cách gieo vần nào?
 A.Vần liền
 B. Vần cách.
 C. Vần liền xen vần cách.
 D. Vần lưng.
 Câu 14: Câu tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, xấu người đẹp nết còn hơn đẹp 
 người” chứa đựng kinh nghiệm về:
 A. Về cách ăn tiêu
 B. Về ứng xử
 C. Về đánh giá con người.
 D. Về đạo đức con người.
Câu 15: Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên 
và lao động sản xuất có ý nghĩa gì ?
A. Là bài học dân gian về khí tượng, là hành trang, “túi khôn” của nhân dân lao động, 
giúp cho họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng xuất lao động
B. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tượng lai của 
mình.
C. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung sướng hơn.
D. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và công việc của 
mình.
Câu 16: Các câu tục ngữ trong bài học Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản 
xuất nói riêng và tục ngữ nói chung nên được hiểu theo nghĩa nào ?
A. Nghĩa đen. B. Nghĩa bóng
C. Cả A và B đều đúng D. Cả A, B và C đều sai
Câu 17: Những câu tục ngữ đồng nghĩa là những câu tục ngữ như thế nào ?
A. Có ý nghĩa gần giống nhau B. Có ý nghĩa trái ngược nhau
C. Có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau D. Có ý nghĩa mâu thuẫn với nhau.
Câu 18: Những câu tục ngữ trái nghĩa là những câu có ý nghĩa như thế nào với 
nhau ?
A. Hoàn toàn trái ngược nhau B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau
C. Hoàn toàn giống nhau D. Mâu thuẫn với nhau
Câu 19: Câu nào trái nghĩa với câu tục ngữ “Rét tháng ba bà già chết cóng” ?
A. Tháng ba mưa đám, tháng tám mưa cơn.
B. Bao giờ cho đến tháng ba,
Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn.
C. Mưa tháng ba hoa đất
Mưa tháng tư hư đất.
D. Bao giờ cho đến tháng ba
Hoa gạo rụng xuống thì tra hạt vừng.
Câu 20: Câu tục ngữ “Nhất canh trì, nhì canh viên, tam canh điền” dùng cách 
gieo vần nào?
A.Vần liền.
B. Vần cách
C. Vần liền xen vần cách.
D. Vần lưng Chủ đề tư tưởng
 Từ ngữ
 Tục ngữ
 (Những đặc Hình ảnh Kinh 
 trưng cơ bản nghiệm
 và quan 
 trọng) Vần nhịp
 Biện pháp tu từ
 Kết cấu
 HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN ĐỀ ĐỌC HIỂU 
a. Mục tiêu: Học sinh ôn luyện, thành thạo kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận văn 
học.
b. Nội dung: Học sinh hoàn thành nội dung các bài tập đọc hiểu ngữ liệu trong và 
ngoài sách giáo khoa theo hình thức cá nhân hoặc tổ nhóm.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. 
d.Tổ chức thực hiện: Giáo viên lần lượt chiếu các bài tập (phát phiếu học tập) cho 
HS thực hiện cá nhân/ nhóm cặp.
PHIẾU SỐ 1:
 Câu 1: Câu “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa. Bay cao thì nắng bay vừa thì râm” 
 thuộc thể loại văn học dân gian nào ?
 A. Thành ngữ. B. Tục ngữ
 C. Ca dao D. Vè
 Câu 2: Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về 
 điều gì ?
 A. Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên
 B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông.
 C. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người
 D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện 
 tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.
 Đáp án: D
 Câu 3: Em hiểu câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng” như thế nào ?
 A. Đề cao, khẳng định sự quý giá của đất đai.
 B. Cuộc sống và công việc của người nông dân gắn với đất đai đồng ruộng, đất sản 
 sinh ra của cải, lương thực nuôi sống con người, bởi vậy đối với họ, tấc đất quý như 
 vàng.
 C. Nói lên lòng yêu quý, trân trọng từng tấc đất của những người sống nhờ đất. C. Thể hiện cảm xúc.
D. Tạo sự cân đối nhịp nhàng.
Câu 14: Các câu tục ngữ sau thể hiện kinh nghiệm về điều gì?
 - Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
 - Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
 - Làm ruộng ba năm không bằng chăn tằm một lứa.
A. Thời tiết.
B. Lao động, sản xuất. 
C, Đời sống xã hội.
D.Đối nhân xử thế
Câu 15: Các câu tục ngữ sau muốn nhắn gửi điều gì?
 - Không thầy đố mày làm nên.
 - Học thầy không tày học bạn.
A.Vai trò của việc học thầy và học bạn.
B. Học bạn là quan trọng nhất.
C. Không có thầy thì không làm được gì cả.
D. Chỉ lựa chọn học thầy hoặc là học bạn.
Câu 16: Các câu tục ngữ sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
 - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 - Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
A.Nhân hoá
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
Câu 17: Em hiểu thế nào về câu tục ngữ “Người sống hơn đống vàng”?
A.Giá trị của vàng trong cuộc sống.
B. Sự quý giá của mạng sống con người.
C. So sánh sự sống con người và vàng.
D. Người sống có sức nặng hơn vàng.
Câu 18: Câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” được hiểu theo 
nghĩa nào?
A.Nghĩa tả thực.
B. Nghĩa ẩn dụ
C. Nghĩa hoán dụ.
D. Cả nghĩa tả thực và nghĩa ẩn dụ.
Câu 19: Ý nào sau đây nêu lên ý nghĩa của câu tục ngữ “Làm ruộng ba năm 
không bằng chăn tằm một lứa”?
A.Làm ruộng ba năm mang lại lợi nhuận cao bằng nuôi tằm một lứa.
B. Làm ruộng ba năm mang lại lợi nhuận cao hơn nuôi tằm một lứa.
C. Làm ruộng tuy vất vả nhưng có hiệu quả kinh tế hơn nuôi tằm.
D. Làm ruộng vừa vất vả vừa không có hiệu quả kinh tế cao bằng nuôi tằm.
Câu 20: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên nhủ con người điều gì?
 A. Khi chăm chỉ làm việc thì sẽ thu được nhiều thành quả lao động tốt đẹp.
 B. Cần phải biết ơn, trân trọng những người đã tạo ra thành quả cho chúng ta 
 hưởng ngày hôm nay.
 C. Cần phải sống gắn bó, đoàn kết để tạo nên sức mạnh, phấn đấu đạt được những 
 thành công to lớn trong cuộc sống.
 D. Cần phải giữ gìn phẩm chất ngay thẳng, trong sạch, tử tế cho dù cuộc sống có Câu 2: Hình ảnh được sử dụng tỏng các câu tục ngữ trên chủ yếu là những hình 
ảnh quen thuộc, gần gũi với cuộc sống lao động của người dân xưa. Đồng thời, những 
hình ảnh đó cũng cho thấy sự quan sát tỉ mỉ của họ trước các hiện tượng của tự nhiên 
cũng như trong sản xuất.
 Câu 3: Xác định chủ đề của những câu tục ngữ:
Câu tục ngữ số 1,2: kinh nghiệm về thời tiết.
Câu tục ngữ số 3,4,5: kinh nghiệm về lao động.
 Câu 4: 
 - Câu tục ngữ đã truyền đạt kinh nghiệm trồng trọt và cách lựa chọn loại cây trồng 
 phù hợp theo mùa để có năng suất cao:
 + Dưa phù hợp với thời tiết nắng, vì thế khi trời nắng nóng sẽ thích hợp để trồng 
 dưa.
 + Lúa (nhất là lúa nước) rất cần nước. Khi trời mưa, đất ẩm, đủ nước sẽ thích hợp 
 để trồng lúa.
 Kinh nghiệm dân gian đúc kết từ bao đời giúp người nông dân chủ động lựa 
 chọn theo thời vụ mà trồng loại cây cho phù hợp để có năng suất cao.
 - Đây là bài học kinh nghiệm quý giá cho nhà nông, nhưng cũng là bài học chung 
 cho mọi người: để có hiệu suất tốt của công việc, bên cạnh các yêu tố chủ quan, 
 cần lựa chọn các yêu tố khách quan phù hợp.
 Câu 5:
 Tham khảo: Câu tục ngữ "Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa" là câu tục ngữ thuộc về lao 
 động và kinh nghiệm sản xuất. Câu tục ngữ với cấu trúc ngắn gọn, có tính chất truyền 
 miệng cao, cùng với cách gieo vần "ưa" đã tạo cho câu tục ngữ tính chất dễ nhớ, dễ 
 truyền miệng và dễ được lưu truyền cho hậu thế. Câu tục ngữ đã truyền đạt kinh 
 nghiệm về thời tiết liên quan đến cây trồng đặc thù. Khi thời tiết nắng nóng thì sẽ 
 thích hợp để trồng dưa, còn khi thời tiết mưa nhiều đất ẩm thì sẽ thích hợp để trồng 
 lúa nước. Kinh nghiệm giúp cho nhân dân ta chủ động lựa theo thời tiết mà trồng loại 
 cây cho phù hợp và có nắng suất cao. Việt Nam là đất nước có thời tiết theo mùa nên 
 việc chủ động trồng trọt cho phù hợp với thời tiết để có năng suất sao cho phù hợp để 
 có năng suất cao là vô cùng cần thiết. Tóm lại, câu tục ngữ "Nắng tốt dưa, mưa tốt 
 lúa" là câu tục ngữ có ý nghĩa quan trọng đối với việc trồng trọt của nước ta.
PHIẾU SỐ 3: Đọc các câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi:
 1.Cá chuối đắm đuối vì con.
 2. Em thuận, anh hoà là nhà có phúc.
 3. Nói trăm thước không bằng bước một gang.
 4. Có cứng mới đứng đầu gió.
 5. Ai ơi, chớ vội cười nhau,
 Ngẫm mình cho tỏ trước sau hãy cười.
Câu 1: Nhận xét về cách gieo vần của câu tục ngữ: “Có cứng mới đứng đầu gió”.
Câu 2: Nhận diện và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu tục ngữ: “Nói 
trăm thước không bằng bước một gang.”
Câu 3: Những kinh nghiệm nào được nhắc đến trong các câu tục ngữ trên. Bài học mà 
em rút ra từ các câu tục ngữ đó là gì?
Câu 4: Phân tích câu tục ngữ: “Ai ơi, chớ vội cười nhau/ Ngẫm mình cho tỏ trước sau 
hãy cười”. Theo em, tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp gì qua câu tục ngữ đó?
Câu 5: Câu tục ngữ: “Em thuận, anh hoà là nhà có phúc” đề cập đến quan hệ nào 
trong gia đình?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_7_ket_noi_tri_thuc_on_tap.docx