Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Chủ đề: Vận dụng đọc hiểu Truyện ngụ ngôn và tục ngữ (Tiếp theo)

docx 8 trang thanh nguyễn 16/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Chủ đề: Vận dụng đọc hiểu Truyện ngụ ngôn và tục ngữ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Chủ đề: Vận dụng đọc hiểu Truyện ngụ ngôn và tục ngữ (Tiếp theo)

Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Chủ đề: Vận dụng đọc hiểu Truyện ngụ ngôn và tục ngữ (Tiếp theo)
 BUỔI 3 VẬN DỤNG ĐỌC HIỂU
Ngày soan:..
 TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TỤC NGỮ
 Ngày dạy
 A. MỤC TIÊU
 - Tiếp tục củng cố, hệ thống kiến thức về thể loại truyện ngụ ngôn và tục ngữ.
 - Phát triển năng lực đọc hiểu theo đặc trưng thể loại văn học dân gian.
 - Bồi dưỡng, phát triển năng lực đọc hiểu ngữ liệu ngoài sách giáo khoa.
 - Liên hệ thực tế và phát triển phẩm chất qua bài học đạo lí từ truyện ngụ ngôn, tục ngữ
 B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU
 - Kế hoạch bài học
 C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 KIẾN THỨC / PHƯƠNG PHÁP
 Hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả 
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP + Tìm hiểu các từ ngữ khó (nghĩa đen, nghĩa 
B1. Cách đọc hiểu tục ngữ? bóng), từ đó, hiểu nội dung, ý nghĩa chung của 
B2.HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. câu tục ngữ.
B3.HS nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn? + Nhận biết được những yếu tố hình thức (số 
B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận. lượng chữ, vần, nhịp, biện pháp tu tử,...) của tục 
 ngữ và tác dụng của các yếu tố đó.
 ĐỀ LUYỆN TẬP 1
 Học sinh luyện tập, tiến hành theo các bước:
 B1.Giáo viên giao nhiệm vụ / đề cho HS và hướng dẫn cách thực hiện.
 Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
 CON QUẠ VÀ BÌNH NƯỚC
 Một năm nọ, hạn hán kéo dài, suốt mấy tháng liền trời không có một giọt mưa. Nước trong 
các ao hồ đều cạn khô hết cả. Một chú quạ đậu trên cành cây khô để nghỉ chân.
 “Nóng quá!” Quạ nghĩ, “Nếu không tìm được nước uống thì mình sẽ chết khát mất thôi.” 
Bỗng nhiên, nó nhìn xuống và thấy trên mặt đất có một cái bình. Nó bèn sà xuống và thò mỏ vào 
chiếc bình để uống nước. Thế nhưng miệng bình nhỏ quá, nó đã cố gắng hết sức mà vẫn không uống 
được một giọt nước nào. Quạ nghĩ bụng: “Không biết phải làm thế nào mới có thể uống được nước 
đây?”
 Đang tuyệt vọng thì Quạ nhìn thấy một viên sỏi, nó vui mừng nói: “Mình sẽ cho sỏi vào 
trong bình, nước dâng lên đến miệng bình là có thể uống được rồi.” Thế là, bất chấp cái nắng chang 
chang, Quạ đi khắp nơi tìm sỏi. Sỏi trong bình càng nhiều, nước trong bình càng dâng lên cao hơn. 
Đen khi Quạ bỏ viên sỏi cuối cùng vào bình thì nước cũng vừa dâng lên đến miệng. “Tốt rồi!” Quạ ....
.
Câu 10. Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu trình bày ý kiến của em về giá trị của sáng tạo trong 
cuộc sống?
 ..
.
.....
.
....
.
....
B2. HS suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu đề bài vào vở. 
B3. HS báo cáo kết quả sản phẩm - nhận xét, đánh giá bài làm của bạn:
+ Câu viết ngắn: Viết câu trả lời lên bảng.
B4. Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức
 ĐÁP ÁN:
 Câu 1 2 3 4 5 6 7
 Đáp án đúng A Ngôi 3 A B (1) - (4) - (3) -(2) C A
Câu 8. HS đặt câu đúng ngữ pháp, đảm bảo ngữ nghĩa, đúng yêu cầu đề bài:
VD: Truyện ‘Con quạ và bình nước” cho thấy chú quạ thông minh đã tìm ra cách bảo tồn sự sống 
cho mình. ĐT c v 
Câu 9. HS trình bày theo một số ý cơ bản sau:
- Không bỏ cuộc cho dù vào hoàn cảnh khó khăn nhất.
- Sự thông minh, sáng tạo sẽ tạo kì tích.
Câu 10. Đảm bảo hình thức đoạn văn.
 Nội dung: HS có thể trình bày theo một số ý cơ bản sau:
- Sáng tạo là tìm ra hướng đi mới giúp giải quyết công việc thuận lợi hay thay đổi và phát triển cái 
cũ theo hương có lợi.
- Người sáng tạo là người có khả năng biến thách thức thành cơ hội. Chủ động tìm kiếm cách thức 
để thành công và phát triển, không thụ động chờ đợi cơ đến.
- Trong việc học tập, sáng tạo giúp tìm ra phương pháp học tập tối ưu nhất để tiếp thu, chuyển thể 
kiến thức thành bài học cho bản thân mình. B. Là quá trình lao động, sinh hoạt và sản xuất của con người.
 C.Là con người với các mối quan hệ và những phẩm chất, lối sống cần phải có.
 D.Là thế giới tình cảm phong phú của con người.
Câu 8 : Những câu tục ngữ đồng nghĩa “ Thương người như thể thương thân” là:
 A. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 C. Uống nước nhớ nguồn D. Học ăn, học nói, học gói, học mở
Câu 9. Hãy chia sẻ mối liên hệ giữa câu tục ngữ “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn.” Với 
hoạt động trải nghiệm của học sinh hiện nay?
....
....
.
Câu 10. Hiện nay, không ít bạn dành thời gian lướt mạng, sống khép kín với thế giới bên 
ngoài. Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu để thuyết phục các bạn thay đổi cách sống theo kinh 
nghiệm “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” ?
..
.
.....
.
....
.
....
B2. HS suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu đề bài vào vở. 
B3. HS báo cáo kết quả sản phẩm - nhận xét, đánh giá bài làm của bạn:
+ Câu viết ngắn: Viết câu trả lời lên bảng.
B4. Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức
 ĐÁP ÁN:
 Câu 1 2 3 4 6 7 8
 Đáp án đúng B B A C 1b/ 2a/ 3d/4d/5đ C A
Câu 8. HS nêu được ý:
 Chăn tằm thu hoạch có lợi hơn làm ruộng rất nhiều so với làm ruộng .
Câu 9. HS trình bày theo một số ý cơ bản sau:
- Mỗi hoạt động trải nghiệm, tìm tòi đều mang đến những tri thức, hiểu biết về cuộc sống, xã hội. (3) Nó thèm vô cùng nhưng không có cách nào lấy xuống mà ăn được.
 (4) Một hôm nó đang đói cồn cào thì trông thấy giàn nho, chùm quả chín mọng.
Câu 6. Có bạn cho rằng “ Câu chuyện cũng khuyên người ta nên biết từ bỏ những thứ không thuộc 
về mình cho dù đã rất cố gắng để đạt được.” Em có đồng ý không ?
 A.Đồng ý B. Không đồng ý
Câu 7. Hai câu “Không với tới, gã chê bai: – Nho xanh chỉ xứng miệng loài phàm phu!.” của Cáo 
chứng tỏ điều gì ở nhân vật?
 A. Chê bai và giả vờ khinh khi những gì mà một người không đạt được
 B. Phủ nhận giả tạo một mong muốn vì không đạt được.
 C. Cáo không thích ăn vì nho không xứng để cáo ăn. 
 D. Cả A và B
Câu 8. Đặt một câu nhận xét về nhân vật Cáo trong câu chuyện trong câu có thành phần CN 
hoặc VN được mở rộng bằng cụm từ?
 ..
.
 Câu 9. Hãy chia sẻ bài học em rút ra từ câu chuyện trên?
....
....
.
Câu 10. Viết đoạn văn khoảng 7-9 câu trình bày ý kiến của em về đức tính khiêm tốn trong 
cuộc sống?
 ..
.
.....
.
....
.
....
B2. HS suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu đề bài vào vở. 
B3. HS báo cáo kết quả sản phẩm - nhận xét, đánh giá bài làm của bạn:
+ Câu viết ngắn: Viết câu trả lời lên bảng.
B4. Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_7_canh_dieu_chu_de_van_du.docx