Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Chủ đề: Thơ (Thơ bốn chữ, thơ năm chữ)

docx 4 trang thanh nguyễn 16/10/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Chủ đề: Thơ (Thơ bốn chữ, thơ năm chữ)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Chủ đề: Thơ (Thơ bốn chữ, thơ năm chữ)

Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Chủ đề: Thơ (Thơ bốn chữ, thơ năm chữ)
 BUỔI 6 BÀI 2
Ngày soan:.. THƠ (THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ)
Ngày 
dạy..
 A. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức và hệ thống hóa một số yếu tố hình thức của thơ bốn chữ, năm chữ (dòng, 
chữ, vần, nhịp, hình ảnh, biện pháp tu từ) và tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện trong 
bài “ Mẹ” của Đỗ Trung Lai, “ Ông đồ” của Vũ Đình Liên và “ Tiếng gà trưa” của Xuân 
Quỳnh.
- Bước đầu viết được bài thơ 4 chữ, Biết ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ bốn chữ, năm chữ.
- Nhận biết và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ.
- Biết yêu thương người thân trong gia đình, trân trong văn hóa dân tộc 
- Lắng nghe và phát biểu chính kiến các vấn đề liên quan đến bài học.Tự chủ trong hành động 
và lời nói, tự điều chỉnh hành vi và suy nghĩ. 
- Nhận ra, có cảm xúc với cái đẹp của nhận vật trữ tình, nghệ thuật, nội dung bài thơ.
B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU
 Kế hoạch bài học Phiếu bài tập
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I.KIẾN THỨC CƠ BẢN
 1.Kiến thức ngữ văn
B1. Giao nhiệm vụ cho HS:
 Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về đặc trưng của thơ bốn chữ, năm chữ?
B2. HS chuẩn bị ra giấy. Có thể sử dụng dạng văn bản, bảng biểu, sơ đồ tư duy
B3. HS xung phong chia sẻ sản phẩm trước lớp. Các bạn lắng nghe va ftham gia ý kiến.
B4. GV nhận xét. Kết luận:
 THƠ BỐN CHỮ THƠ NĂM CHỮ
 Thơ bốn chữ: bài thơ có nhiều Thơ năm chữ: Bài thơ có nhiều dòng, 
 TIẾNG/ DÒNG 
 dòng, mỗi dòng có bốn chữ. mỗi dòng năm chữ. 
 THƠ
 VD. “ Lượm” – Tố Hữu VD. “Đêm nay Bác không ngủ”-MH
 Các dòng thơ trong bài Các dòng thơ trong bài thường ngắt 
 thường ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 nhịp 3/2 hoặc 2/3, 1/4 hoặc 4/1. 
 NHỊP
 Các dòng ở cùng một khổ trong bài thơ không nhất thiết phải ngắt nhịp 
 giống nhau.
 Bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ có thể gieo vần chân, vần lưng, vần liền, 
 VẦN
 vần cách hay vần hỗn hợp. lập, so sánh, câu hỏi bình dị, trong sáng nhưng ảnh thơ bình dị, quen 
 tu từ. ẩn chứa đầy cảm xúc. thuộc. sử dụng nhiều 
 phép tu từ.
 Bài thơ mượn hình Tình cảm đáng thương của Tếng gà trưa đã gọi về 
 ảnh cau, qua đó bộc ông đồ đánh dấu thời tàn những kỉ niệm đẹp đẽ 
 lộ tình cảm yêu của chữ Nho và sự quên của tuổi thơ và tình bà 
 Nội dung thương, xót xa, lãng một phong tục đẹp cháu. Tình cảm gia đình 
 ngậm ngùi của người của dân tộc. Bài thơ kết đã làm sâu sắc thêm tình 
 con khi đối diện với hợp giữa lòng thương quê hương đất nước.
 tuổi già của mẹ. người và niềm hoài cổ.
 Biết trân trọng giây Trân quí những nét đẹp Tình yêu quê hương đất 
 Ý nghĩa 
 phút bên cạnh mẹ văn hóa của dân tộc và tấm nước bắt đầu từ tình cảm 
 bài thơ với 
 của mình, thể hiện lòng yêu quí những người giản dị nhất, gẫn gũi thân 
 bản thân 
 tình cảm yêu tài hoa, làm đẹp cho đời. thương nhất
 em
 thương...
 II. LUYỆN TẬP CÁC NGỮ LIỆU SÁCH GIÁO KHOA – TỰ ĐÁNH GIÁ
HS đọc bài thơ “ Một mình trong mưa” của Đỗ Bạch Mai trong SGK và thực hiện theo yêu 
cầu:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
 A. Lục bát B. Bốn chữ C. Năm chữ D. Tự do 
Câu 2. Các dòng trong bài thơ chủ yếu được ngắt nhịp như thế nào? 
 A. 1/3 B. 3/1 C. 2/2 D. 1/1/2
Câu 3. Cách gieo vần của bài thơ thuộc loại nào? 
 A. Vần liên B. Vẫn cách C. Vần hỗn hợp D.Vần chân 
Câu 4. Bài thơ có thể được xếp vào nhóm đề tài nào? 
 A. Tình mẹ con B. Tình cha con C. Tình bà cháu D.Tình vợ chồng 
Câu 5. Hình ảnh “cò” trong bài thơ có thể tượng trưng cho ai? 
 A. Người mẹ B. Người cha C. Người vợ D. Người chồng 
Câu 6. Bài thơ không nhằm nhấn mạnh đặc điểm nào của “cò”?
 A. Vất vả, chịu thương chịu khó B. Thương con, hi sinh vì con 
 C. Cô đơn, lẻ loi một mình D. Đảm đang, tháo vát 
Câu 7. Qua bài thơ, tác giả chủ yếu dành cho “cò” thái độ, tình cảm gì? 
 A. Kính trọng, nể phục B. Đồng cảm, xót thương 
 C. Ngưỡng mộ, ngợi ca D. Yêu mến, sẻ chia 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_7_canh_dieu_chu_de_tho_th.docx