Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 7: Vận dụng đọc hiểu thơ bốn chữ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 7: Vận dụng đọc hiểu thơ bốn chữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 7: Vận dụng đọc hiểu thơ bốn chữ

BUỔI 7 Ngày soan:.. VẬN DỤNG ĐỌC HIỂU THƠ BỐN CHỮ Ngày dạy A. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về thể loại thơ bốn chữ, năm chữ thông qua đọc hiểu ngữ liệu mới. - Phát triển năng lực đọc hiểu thơ bốn chữ, năm chữ. - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập đọc hiểu theo định dạng đề mới. - Bồi dưỡng năng lực đọc hiểu và các năng lực chung, phẩm chất cần thiết của học sinh THCS. B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU - Kế hoạch bài học -Phiếu bài tập C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ĐỀ LUYỆN TẬP 1 B1. GV giao nhiệm vụ cho HS qua đề luyện tập 1 – Phiếu bài tập PHIẾU BÀI TẬP 1 Đọc bài thơ “Mặt Bão” của Trần Đăng Khoa và trả lời câu hỏi: Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Bão đi thong thả Như con bò gầy Xanh đẹp là cây Bão vặt trụi hết Mặt bão thế nào Suy ra cũng biết Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Bốn chữ C. Năm chữ D. Tự do Câu 2. Các dòng 1 đến 4 trong bài thơ chủ yếu được ngắt nhịp như thế nào? A. 1/3 B. 2/2 C. 3/1 D. 1/212 Câu 3. Cách gieo vần của bài thơ chủ yếu thuộc loại nào? A.Vần cách B.Vần liền C. Vần hỗn hợp D. Vần chân Câu 4. Bài thơ viết về đề tài nào? A. Thiên nhiên B. Khí hậu C. Thời tiết D. Thiên tai Câu 5. Bài thơ sử dụng nhiều lần phép tu từ gì? A. So sánh B. Nhân hóa C. So sánh và nhân hóa D. Ẩn dụ PHIẾU BÀI TẬP 2 HS đọc bài thơ “ Mây trắng” của Minh Phúc thực hiện theo yêu cầu: Mây trắng lang thang Qua về xứ sở Đèo cao vách gió Bỗng trắng ngàn lau Hương sắc những đâu Ngọt thơm bao chốn Non quê mây trắng Quyện không muốn rời Góp làn mưa rơi Nhuần vương hương đất Nắng che mầm hạt Nảy xanh dốc đèo ( Trích từ tập “Nắng giữa muôn màu”) Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Bốn chữ C. Năm chữ D. Tự do Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 3. Cho biết mây trắng trong bài thơ trên có sức ảnh hưởng tới những sự vật nào? A. Đèo, non, mưa, đất, gió, lau, B. Đèo, non, mưa, đất, gió, nước, C. Đèo, núi, mưa, đất, gió, lau, D. Đèo, non, dốc, đất, gió, lau, Câu 4. Đoạn thơ có thể được xếp vào nhóm chủ đề nào? A. Yêu nước B. Yêu thiên nhiên C. Tình quê hương D. Yêu con người Câu 5. Câu thơ “Mây trắng lang thang” sử dụng phép tu từ . Tác dụng của phép tu từ đó là:.. Câu 6. Có bạn chép bốn câu thơ trong bài như sau: Hương sắc những đâu Ngọt thơm bao nơi Núi quê mây trắng Quyện không muốn đi Em thấy chép như vậy có ảnh hưởng gì đến bài thơ bốn chữ trên? Câu 9. HS đặt câu đúng ngữ pháp và đảm bảo ngữ nghĩa. VD: -Bài thơ “ Mây trắng”của Minh Phúc in trong tập “ Nắng giữa muôn màu” về tác phẩm đặc sắc về thiên nhiên núi rừng Việt Nam. Câu 9. Đảm bảo hình thức đoạn văn. Nội dung: HS có thể trình bày theo một số ý cơ bản sau: - Thiên nhiên đẹp đẽ, kì diệu và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta . - Con người cần sống chan hòa, thân thiện với thiên nhiên. - Biết bảo vệ môi trường thiên nhiên: chăm sóc, trồng cây, bảo vệ động thực vật ĐỀ LUYỆN TẬP 3 B1. GV giao nhiệm vụ cho HS qua đề luyện tập 3 – Phiếu bài tập PHIẾU BÀI TẬP 3 HS đọc đoạn thơ và thực hiện theo yêu cầu: Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Diều hay chiếc thuyền Trôi trên sông Ngân Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời “Thả diều” của Trần Đăng Khoa Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 2. Thể thơ và cách gieo vần của đoạn thơ ? A. Lục bát, vần liền B. Bốn chữ, vần hỗn hợp C. Năm chữ, vần liền D. Bốn chữ, vẫn liền Câu 3. Hãy xác định cách ngắt nhịp đúng trong câu thơ sau và điền vào ô trống? Khám phá bao điều. Câu 10. Hiện nay, nhiều bạn đắm mình trong các trò chơi công nghệ (game). Hãy viết khoảng 3-4 câu khuyên nhủ để các bạn thấy tác dụng của trò chơi dân gian với tuổi học trò? B2. HS suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu đề bài vào vở, B3. HS báo cáo kết quả sản phẩm - nhận xét, đánh giá bài làm của bạn: +Trình bày miệng các câu trắc nghiệm + Câu 8-9: Viết câu trả lời lên bảng- cùng thảo luận. B4. Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức ĐÁP ÁN: Câu 1 2 3 4 5 6 8 Đáp án C B 2/2 D C Trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau D Câu 7. Học sinh có thể đưa ra những ý kiến cá nhân. Có thể tham khảo: + Diều hay chiếc thuyền/Trôi trên sông Ngân + Diều là hạt cau / Phơi trên nong trời Câu 8. HS trình bày theo cảm nhận cá nhân. VD: - Thả diều là trò chơi thú vị và bổ ích với trẻ thơ. - Cánh diều tô điểm thêm cho vẻ thơ mộng, thanh bình của khung cảnh quê hương. - Cánh diều bay bổng mang theo bao mơ ước tốt đẹp của tuổi thơ. Câu 9. Đảm bảo hình thức đoạn văn. Nội dung: HS có thể trình bày theo một số ý cơ bản sau: - Các trò chơi dân gian rất dễ tổ chức, không cầu kỳ, tốn kém nên có thể dễ dàng chơi mọi lúc, mọi nơi, đồ vật phục vụ cho trò chơi rất dễ tìm, dễ làm, chủ yếu lấy từ trong tự nhiên, thậm chí chỉ là cái dây, hòn sỏi, que tre, viên gạch - Chơi trò chơi dân gian rèn luyện chúng ta khỏe mạnh về thể chất, về sự phán đoán, óc tư duy sáng tạo và đặc biệt là rèn tinh thần hăng hái, tính chủ động - Chơi trò chơi dân gian vừa giữ gìn nét đẹp văn hóa truyền thống vừa giúp ta thoát khỏi những trò tiêu khiển hiện đại. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hoàn thành các bài tập trên - Sưu tầm các bài thơ bốn chữ em yêu thích - Vận dụng tìm hiểu bài thơ gây cho em xúc động nhất. -------------------------------------
File đính kèm:
giao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_7_canh_dieu_buoi_7_van_du.docx