Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 6: Thơ tự do
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 6: Thơ tự do", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 6: Thơ tự do

BUỔI 6 Ngày soan:.. THƠ TỰ DO Ngày dạy.. A. MỤC TIÊU - Củng cố, hệ thống kiến thức về thể loại truyện ngụ ngôn. Phân biệt tục ngữ và thành ngữ. - Phát triển năng lực đọc hiểu văn học dân gian. - Phát triển năng lực viết, nói và nghe: kể lại truyện ngụ ngôn - Vận dụng bài học từ truyện ngụ ngôn, tục ngữ, thành ngữ vào cuộc sống một cách hiệu quả. - Bồi dưỡng đạo lí, nhân cách, lối sống tốt đẹp cho bản thân sau bài học. B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU -Kế hoạch bài học -Phiếu bài tập: C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I.KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Kiến thức Ngữ văn: - Tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức để ghi lại vào phiếu bài tập: - Chia sẻ kết quả - Tổng hợp- rút kinh nghiệm. PHIẾU BÀI TẬP Nhớ lại kiến thức Ngữ văn bài 7 (GV chỉnh theo SGK) để hoàn thiện và chia sẻ nội dung kiến thức theo bảng sau: 1. TỪ NGỮ VÀ HÌNH ẢNH TRONG THƠ 2. NGỮ CẢNH VÀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG NGỮ CẢNH Ngữ cảnh Vai trò của ngữ cảmh 3. DẤU CHẤM LỬNG A. Ảm đạm B. U ám C. Tươi sáng D. Xám xịt Câu 5: Trong văn bản “Những cánh buồm” , từ láy “lom khom” diễn tả hình ảnh cha xuất hiện trên cát. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 6: “Những cánh buồm” in trong tập: Biển cả. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 7: Bài thơ: “Những cánh buồm” được in năm 1964. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 8: Trong bài thơ: “Những cánh buồm” , khi nghe con bước lòng cha đã có tâm trạng gì? A. Vui phơi phới B. Lo lắng C. Hồi hộp D. Xao xuyến Câu 9: Các từ ngữ chỉ không gian ở hai khổ thơ đầu bài “Những cánh buồm” ? A. Biển B. Rộng lớn C. Cánh đồng D. A và B đúng Câu 10: Các từ ngữ chỉ thời gian ở hai khổ thơ đầu bài “Những cánh buồm” ? A. Buổi trưa B. Buổi tối C. Buổi chiều D. Buổi sáng Câu 11: Xác định các từ láy có trong bài thơ “Những cánh buồm” ? A. Rực rỡ B. Lênh khênh C. Phơi phới D. Cả 3 đáp án trên Câu 12: Qua cuộc trò chuyện giữa hai cha con, em thấy người con có ước mơ gì? A. Mượn cho con buồm trắng, để con đi. B. Nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ơ phía chân trời xa. C. Khám phá những điều mới lạ trong thế giới xung quanh. D. Cả 3 đáp án trên Câu 13: Từ “Chảy” trong câu “Ánh nắng chảy đầy vai” được hiểu theo nghĩa nào? A. Nghĩa chuyển. B. Nghĩa gốc. Câu 14: Đâu là câu hỏi của đứa con dành cho người cha của mình? A. Bóng con tròn chắc nịch. - Sau trận mưa đêm rả rích - Cát càng mịn, biển càng trong - Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng. B. Cha ơi! - Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời - Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó? C. Hai cha con bước đi trên cát - Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh - Bóng cha dài lênh khênh D. Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa - Sẽ có cây, có cửa, có nhà, - Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Câu 15: Người cha có những cử chỉ như thế nào? A. mỉm cười B. xoa đầu. C. vỗ vai D. A và B đúng Câu 16: Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì? A. Tình mẫu tử thiêng liêng B. Tình bạn bè thắm thiết C. Tình anh em sâu nặng D. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc Câu 23: Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là gì? A. Mây B. Sóng C. Người mẹ D. Em bé Câu 24: Nội dung chính của bài thơ “Mây và sóng” là gì? A. Miêu tả những trò chơi của trẻ thơ B. Thể hiện mối quan hệ giữa thiên nhiên và tâm hồn trẻ thơ C. Ca ngợi hình ảnh người mẹ và tấm lòng bao la của mẹ D. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt Câu 25: Câu thơ “Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta ở chốn nào” được hiểu như thế nào? A. Có một không gian riêng của tình mẫu tử mà không ai ngoài mẹ con ta biết được B. Tình mẫu tử có ở khắp nơi, chứ không riêng một nơi nào C. Thế giới của tình mẫu tử là thế giới huyền bí mà không ai nhận biết hết biết D. Tình mẫu tử là một thế giới thiêng liêng, vĩnh hằng, bất diệt, ai cũng biết nhưng chẳng thể biết hết được Câu 26: Bài thơ “Mây và sóng” gợi cho ta suy ngẫm về điều gì trong cuộc sống? A. Thế giới thật bao la với vô vàn những điều hấp dẫn mà ta chẳng thể cảm nhận hết B. Niềm vui, hành phúc chẳng phải điều gì bí ẩn, xa xôi mà ngay ở chính cõi đời này và do chính con người tạo nên C. Để từ chối những cám dỗ trong cuộc đời cần có những điểm tựa vững chắc mà tình mẫu tử là một trong những điểm tựa ấy D. Gồm 2 ý B và C Câu 27: Dòng nào sau đây nhận định không đúng về nhân vật em bé trong bài “Mây và sóng” ? A. Yếu đuối, không thích các trò chơi B. Ham chơi, tinh nghịch C. Hóm hỉnh, sáng tạo D. Hồn nhiên, yêu thương mẹ tha thiết Câu 28: Những nét đặc sắc về nội dung của bài thơ “Mây và sóng” là gì? A. Tình mẫu tử thiêng liêng và triết lí sâu sắc về tình yêu cuộc sống B. Tái hiện bức tranh cuộc sống sinh động, chân thực C. Thể hiện ước mơ tự do, bay bổng, lãng mạn D. Tái hiện bức tranh thiên nhiên đẹp, mơ mộng, kì ảo Câu 29: Bài thơ “Mây và sóng” thể hiện bằng ngôn ngữ nào? A. Ngôn ngữ thơ ca lãng mạn bay bổng . B. Ngôn ngữ hồn nhiên, trong sáng của trẻ thơ C. Ngôn ngữ truyện trầm ngâm, sâu lắng D. Ngôn ngữ tưởng tượng, liên tưởng Câu 37: Nội dung chính của bài thơ “Mây và sóng” là gì? A. Miêu tả những trò chơi của trẻ thơ B. Thể hiện mối quan hệ giữa thiên nhiên và tâm hồn trẻ thơ C. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt D. Ca ngợi hình ảnh người mẹ và tấm lòng bao la của mẹ Câu 38: Nhân vật trữ tình trong bài thơ “Mây và sóng” là gì? A. Mây B. Sóng C. Người mẹ D. Em bé Câu 39: Chủ đề bài thơ “Mây và sóng” là gì? A. Tình mẫu tử thiêng liêng B. Tình bạn bè thắm thiết C. Tình anh em sâu nặng D. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc Câu 40: Hai bài thơ “Những cánh buồm”, “Mây và sóng” có cùng chủ đề HƯỚNG DẪN TỰ ĐÁNH GIÁ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A C C B B A A D D C11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D A A B D C C D D D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B A D D D D A A B A 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A D A A D D C D A Gia đình II. TỰ LUẬN B1.Giáo viên giao nhiệm vụ / đề cho HS và hướng dẫn cách thực hiện. ĐỀ BÀI Đọc kĩ đoạn thơ trong bài “Khi mẹ vắng nhà” (Trần Đăng Khoa) và trả lời câu hỏi: Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng Sớm mẹ về, thấy khoai đã chín Buổi mẹ về, gạo đã trắng tinh Trưa mẹ về, cơm dẻo và ngon Chiều mẹ về, cỏ đã quang vườn C. Độc thoại nội tâm D. Đối thoại lồng trong độc thoại Câu 8: Từ “ cháy” trong câu “Đầu mẹ nắng cháy tóc” được hiểu theo nghĩa gốc. Em có đồng ý không? A. Đồng ý B. Không đồng ý. Câu 9: Em hiểu gì về người con qua các hình ảnh thơ: “Áo mẹ mưa bạc màu Đầu mẹ nắng cháy tóc Mẹ ngày đêm khó nhọc Con chưa ngoan, chưa ngoan!” Câu 10. Viết đoạn văn khoảng 5 câu nêu suy nghĩ của em về lòng hiếu thảo với cha mẹ? B2. HS suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu đề bài vào vở. B3. HS báo cáo kết quả sản phẩm - nhận xét, đánh giá bài làm của bạn: + Câu viết ngắn: Viết câu trả lời lên bảng. B4. Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức ĐÁP ÁN: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng B A B D C B A B Câu 9. HS trình bày theo một số ý cơ bản sau: - Con thấu hiểu , cảm thông với nỗi vất vả, cực nhọc của mẹ. -Thương mẹ, con thấy mình cần ngoan hơn nữa để mẹ vui lòng => Người con hiểu thảo, đáng trân trọng. Câu 10. Đảm bảo hình thức đoạn văn.
File đính kèm:
giao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_7_canh_dieu_buoi_6_tho_tu.docx