Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 17: Vận dụng đọc hiểu Nghị Luận văn học

docx 8 trang thanh nguyễn 14/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 17: Vận dụng đọc hiểu Nghị Luận văn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 17: Vận dụng đọc hiểu Nghị Luận văn học

Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 17: Vận dụng đọc hiểu Nghị Luận văn học
 BUỔI 17 VẬN DỤNG ĐỌC HIỂU
Ngày soan:.. NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Ngày dạy
 A. MỤC TIÊU
 - Củng cố, hệ thống kiến thức về thể loại nghị luận văn học.
 - Phát triển năng lực đọc hiểu đọc hiểu thê rloaij nghị luận văn học theo đặc trưng thể loại.
 - Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện trên ngữ liệu mới.
 - Bồi dưỡng năng lực giao tiếp cho HS.
 B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU
 - Kế hoạch bài học -Phiếu bài tập
 C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
B1. GV giao nhiệm vụ cho HS qua đề luyện tập 1 – Phiếu bài tập
 ĐỀ LUYỆN TẬP 1
 Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 “Tập trung nhiệt thành ngợi ca những con người lao động mới, dám nghĩ, dám làm, không sợ 
khó khăn gian khổ, say mê lao động sáng tạo, nhân hậu và tha thiết tình yêu cuộc sống truyện của 
Nguyễn Thành Long hấp dẫn người đọc bằng lối văn trong sáng, giàu chất thơ, nhẹ nhàng, thoải 
mái, cốt truyện tưởng như đơn giản mà giàu ý nghĩa khái quát. “Lặng lẽ Sa Pa” là một truyện ngắn 
tiêu biểu như thế. Truyện viết về một thị xã nhỏ bé của tỉnh Lào Cai luôn chìm đắm trong sương mù: 
Sa Pa. Đến với nơi ấy là những con người thật đẹp: một anh thanh niên làm công tác khí tượng thủy 
văn trên đỉnh Yên Sơn cao 2.600 mét, một cô kỹ sư nông nghiệp mới ra trường, một bác lái xe già 
đã chạy suốt 30 năm trên tuyến đường Sa Pa, một họa sĩ đi thực tế chuyến đi cuối cùng của cuộc 
đời công tác trước lúc nghỉ hưu, bốn gương mặt tiêu biểu, bốn tính cách khác nhau: anh thanh niên 
đầy nhiệt huyết, bộc trực, chân thành, cô kĩ sư trẻ hồn nhiên nhưng kín đáo, tế nhị, ông họa sĩ trầm 
tĩnh, sâu lắng, còn bác lái xe sôi nổi, vui tínhHọ tình cờ gặp nhau trên đường tới Sa Pa mà bỗng 
trơt nên gần gũi và thân thiết như trong một gia đình. Tuy tính cách và nghề nghiệp khác nhau, 
nhưng tất cả cùng có chung một thái độ sống, lao động, làm việc và cống hiến hết mình cho Tổ quốc 
một cách vô tư, hồn nhiên, âm thầm và lặng lẽ. Đó là một truyện ngắn hay và tiêu biểu cho phong 
cách Nguyễn Thành Long: nhẹ nhàng, kín đáo mà rất sâu sắc và thấm đẫm chất thơ.”
 (“Từ điển tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam dùng trong nhà trường”- Nguồn “Học –luyện 
văn bản Ngữ văn 9” do TS.Nguyễn Quang Trung chủ biên, trang 101)
 Câu 1. Đoạn trích viết về vấn đề gì?
A. Kể về nhân vật anh thanh niên trong truyện “Lặng lẽ Sa Pa” (Nguyễn Thành Long) Câu 7. Câu nêu ý kiến khái quát về giá trị tác phẩm là “Tập trung nhiệt thành ngợi ca 
những con người lao động mới, dám nghĩ, dám làm, không sợ khó khăn gian khổ, say mê lao động 
sáng tạo, nhân hậu và tha thiết tình yêu cuộc sống truyện của Nguyễn Thành Long hấp dẫn người 
đọc bằng lối văn trong sáng, giàu chất thơ, nhẹ nhàng, thoải mái, cốt truyện tưởng như đơn giản mà 
giàu ý nghĩa khái quát”. Đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai
 Câu 8. Đoạn văn cho em hiểu thêm gì về con người lao động mới trong xây dựng và bảo 
về Tổ quốc? 
 Câu 9. Đoạn văn cho ta học tập kinh nghiệm viết văn nghị luận văn học về:
 A. Nhân vật văn học B. Tác phẩm thơ
 C. Tác phẩm truyện D. Chủ đề tác phẩm văn học 
 Câu 10. Em thích nhất đoạn/ câu văn nào trong phần ngữ liệu trên? Vì sao?
.
B2. HS suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu đề bài vào vở. 
B3. HS báo cáo kết quả sản phẩm - nhận xét, đánh giá bài làm của bạn:
+ Câu viết ngắn: Viết câu trả lời lên bảng.
B4. Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức
 ĐÁP ÁN:
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 9
 Đáp án đúng D B D B A B A C
Câu 9. Họ là những người có thái độ sống, lao động, làm việc và cống hiến hết mình cho Tổ quốc 
một cách vô tư, hồn nhiên, âm thầm và lặng lẽ
Câu 11. HS chọn được câu văn mình tâm đắc.
 Lí giải mình thích câu đó vì sao, hiểu thêm gì? học tập được gì?
 ĐỀ LUYỆN TẬP 2
B1. GV giao nhiệm vụ cho HS qua đề luyện tập 2 – Phiếu bài tập
 Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 “Mây và sóng” là bài thơ kể về tình yêu mẹ con sâu nặng và kì diệu biết chừng nào. Tình yêu 
ấy vừa giản dị như những gì tồn tại trên mặt đất và cũng thánh thiện như những mơ mộng, con 
người cất giữ ở thiên đường bí mật. 
 [] Em bé, hay nói đúng hơn thế giới trẻ em trong “Mây và sóng” không chỉ ngây thơ, chân 
thật, hồn nhiên mà còn rất thông minh, sáng dạ. “Nhân vật trữ tình” còn khoe với mẹ “Nhưng con 
biết trò chơi khác hay hơn” và thực sự trong thế giới vui chơi, em là người sáng tạo ra niềm vui, 
 Câu 8. Đoạn văn cho ta học tập kinh nghiệm viết văn nghị luận văn học về:
A. Cách chọn và đưa dẫn chứng từ bài thơ vào bài nghị luận văn học
B. Cách chọn đề tài cho bài nghị luận
C. Cách bộc lộ cảm xúc với nhân vật văn học
D. Cách chứng minh một vấn đề
 Câu 9. Học tập cách viết trên, hãy viết đoạn khoảng 5-7 câu nghị luận về hình ảnh trong
hai câu thơ: 
 Con dù lớn vẫn là con của mẹ
 Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con
 (Con cò- Chế Lan Viên)
B2. HS suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu đề bài vào vở. 
B3. HS báo cáo kết quả sản phẩm - nhận xét, đánh giá bài làm của bạn:
+ Câu viết ngắn: Viết câu trả lời lên bảng.
B4. Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức
 ĐÁP ÁN:
 Câu 1 2 3 4 5 6 8
 Đáp án đúng C B D C B D A
Câu 7. HS trình bày đươc hiểu thêm của bản thân sau khi đọc đoạn văn. Ví dụ:
 - Niềm hạnh phúc của trẻ thơ là sự kết tinh của tình mẹ và tình yêu thiên nhiên
 - Hạnh phúc của trẻ thơ là được vui chơi cùng mẹ
Câu 9. HS viết đúng hình thức đoạn văn nghị luận. Kết hợp lí lẽ và dẫn chứng.
 - Nội dung: Hai câu thơ gắn gọn nhưng có ý nghĩa sâu sắc và thấm thía về tình mẫu tử.
 + Người mẹ yêu con vô điều kiện và dành tất cả những gì tốt đẹp nhất cho con. Ngay cả khi 
 con đã lớn khôn, tình yêu thương không bao giờ thay đổi (Con dù lớn)
 + Tình mẹ bao la, ngọt ngào và ấm áp luôn theo con suốt cả cuộc đời (Đi hết đời..)
 => Tình mẫu tử là tình cảm tự nhiên, bền chặt và thiêng liêng nhất mà mỗi người cần khắc 
 ghi trong tim
 ĐỀ LUYỆN TẬP 3
B1. GV giao nhiệm vụ cho HS qua đề luyện tập 3 – Phiếu bài tập
 Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 “Sang thu”đa nghĩa, vì ít nhất, có sự chống chất và giao thoa của ba lớp nghĩa: đất trời sang 
thu, đời sống sang thu và đời người sang thu [...] Câu 5. Câu “Hai lớp nghĩa kia chỉ thực sự bật hầm khi hình ảnh cuối cùng đột hiện Sấm 
cũng bớt bất ngờ/ Trên hàng cây đứng tuổi. Chữ đứng tuổi bật sáng, phát động một lớp nghĩa khác 
cho bài thơ ”. Các từ được tác giả Chu Văn Sơn dùng rất “độc” và “lạ” khi nghị luận là:
A. bật hầm, đột hiện , đứng tuổi B.bật hầm, đột hiện, bật sáng, phát động
C. bật hầm, bật sáng, phát động D. hình ảnh, đột hiện, bật sáng, phát động
 Câu 6. “Tất nhiên, những hàm ý kín đáo kia toát lên trước hết từ các nghĩa bóng đây đó từ 
các thi ảnh. Ai cũng thấy những ẩn ý nào đó thấp thoáng sau lối viết ẩn dụ, trong các thi ảnh rải rác 
ngay từ đầu: sương chùng chình, sông dềnh dàng, chim vội vã, v.v” bàn về phương diện nào?
A.Nghệ thuật B. Nội dung C. Chủ đề D. Đề tài 
 Câu 7. Câu nào nêu khái quát nội dung ngữ liệu?
A. “Sang thu”đa nghĩa, vì ít nhất, có sự chống chất và giao thoa của ba lớp nghĩa: đất trời sang thu, 
đời sống sang thu và đời người sang thu
B. Hai lớp nghĩa sau mới thật là một thứ hương ổi riêng mà Hữu Thỉnh phả vào trong thi đề này
C. Nhân hóa cây là bề nổi, giấu người vào cây là bề sâu.
D. Tự dưng, chúng ta thấy từ mạch hình ảnh thiên nhiên rải khắp bài thơ bỗng bừng dậy một lớp 
nghĩa khác gắn bó với con người và xã hội.
 Câu 8. Đoạn văn cho ta học tập kinh nghiệm viết văn nghị luận văn học về:
A. Cách chọn và đưa dẫn chứng từ bài thơ vào bài nghị luận
B. Cách chọn đề tài cho bài nghị luận 
C. Cách dùng từ ngữ sáng tạo, chuẩn xác, mang phong cách cá nhân.
D. Cách bộc lộ cảm xúc với nhân vật văn học
 Câu 9. Học tập cách viết trên, hãy viết đoạn khoảng 5-7 câu nghị luận về hình ảnh trong 
khổ thơ sau:
 Mùa thu đẹp quá!
 Trời rộng cao hơn
 Mặt nước xanh rờn
 In trời biêng biếc.
 (“Thu Về Với Em” Nguyễn Lâm)
B2. HS suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu đề bài vào vở. 
B3. HS báo cáo kết quả sản phẩm - nhận xét, đánh giá bài làm của bạn:
+ Câu viết ngắn: Viết câu trả lời lên bảng.
B4. Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức
 ĐÁP ÁN:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_7_canh_dieu_buoi_17_van_d.docx