Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 1: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ

docx 9 trang thanh nguyễn 14/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 1: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 1: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ

Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Buổi 1: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ
 BUỔI 1 BÀI 1
Ngày soan:.. TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TỤC NGỮ
Ngày dạy..
 A. MỤC TIÊU
- Củng cố, hệ thống kiến thức về thể loại truyện ngụ ngôn. Phân biệt tục ngữ và thành ngữ.
- Phát triển năng lực đọc hiểu văn học dân gian.
- Phát triển năng lực viết, nói và nghe: kể lại truyện ngụ ngôn
- Vận dụng bài học từ truyện ngụ ngôn, tục ngữ, thành ngữ vào cuộc sống một cách hiệu quả.
- Bồi dưỡng đạo lí, nhân cách, lối sống tốt đẹp cho bản thân sau bài học.
 B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU
 -Kế hoạch bài học -Phiếu bài tập:
 PHIẾU BÀI TẬP
Nhớ lại kiến thức Ngữ văn bài 6 để hoàn thiện và chia sẻ nội dung kiến thức theo bảng sau:
 1. TRUYỆN NGỤ NGÔN
 2. TỤC NGỮ THÀNH NGỮ
 3.NÓI QUÁ, NÓI GIẢM – NÓI TRÁNH
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I.KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.Kiến thức ngữ văn
 Hoạt động của GV -HS Dự kiến kết quả 
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
B1. Chuyển giao nhiệm vụ qua phiếu 
bài tập.
B2.HS suy nghĩ, thực hiện nhiệm vụ 
theo yêu cầu.
B3.HS chia sẻ sản phẩm và nhận xét, 
đánh giá ý kiến của bạn?
B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận.
Dự kiến kết quả:
 1. TRUYỆN NGỤ NGÔN Nội dung
 Bài học
II. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP
 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
I.Truyện ngụ ngôn
Câu 1: Mục đích chủ yếu của truyện ngụ ngôn là gì?
 A. Kể chuyện B. Thể hiện cảm xúc
 C. Gửi gắm ý tưởng, bài học D. Truyền đạt kinh nghiệm
Câu 2: Truyện ngụ ngôn thiên về chức năng nào?
 A. Phản ánh cuộc sống B. Giáo dục con người
 C. Tố cáo xã hội D. Cải tạo con người xã hội
Câu 3: Tính chất nổi bật của truyện ngụ ngôn là gì?
 A. Ẩn dụ đầy kịch tính B. Giáo dục con người
 C. Tố cáo xã hội D. Cải tạo con người và xã hội
Câu 4: Những đối tượng nào có thể trở thành nhân vật trong truyện ngụ ngôn?
 A. Con người B. Con vật C. Đồ vật D. Cả ba đối tượng trên
Câu 5: Truyện ngụ ngôn là truyện nêu kinh nghiệm sống, đưa ra triết lí đạo đức, quan niệm 
ứng xử, đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai
Câu 6: Tại sao ếch tưởng bầu trời chỉ như cái vung và nó thì oai như một vị chúa tể?
 A. Vì nó sống lâu trong giếng, các con vật nhỏ bé xung quanh sợ hãi nó
 B. Ếch quen với miệng giếng nhỏ
 C. Bản tính của ếch là tự phụ
 D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Nguyên nhân dẫn tới việc ếch bị trâu dẫm bẹp?
 A. Ếch ra ngoài giếng, nó vẫn nghĩ trời bé bằng vung
 B. Do ếch cao ngạo, nhâng nháo, không chịu quan sát
 C. Ếch không chịu thay đổi bản thân cho phù hợp với môi trường mới
 D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Bài học của truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng?
 A. Sống ở môi trường tù túng, nhỏ bé, không giao lưu làm hạn chết sự hiểu biết của con 
 người về thế giới xung quanh
 B. Sống trong môi trường như thế lâu dần sự hiểu biết của con người trở nên nông cạn
 C. Hiểu biết hạn hẹp dẫn tới tâm lí chủ quan, kiêu ngạo
 D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Kết cục cái chết của con ếch là kết cục tất yếu, đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai
Câu 10: Nghĩa của câu thành ngữ “ếch ngồi đáy giếng” một người ít hiểu biết, thiếu thông tin, 
luôn huênh hoang, tự đắc đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai D. Cả 3 đáp án trên 
II.Tục ngữ
Câu 21: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào ?
 A. Văn học dân gian. B. Văn học viết
 C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Câu 22: Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
 A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
 B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
 C. Là một thể loại văn học dân gian
 D. Cả ba ý trên.
Câu 23: Câu nào sau đây không phải là tục ngữ ?
 A. Khoai đất lạ, mạ đất quen B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
 C. Một nắng hai sương D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân
Câu 24: Nhận xét nào sau đây giúp phân biệt rõ nhất tục ngữ và ca dao ?
 A. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, còn ca dao, câu đơn giản nhất cũng phải là một cặp 
 lục bát (6/8).
 B. Tục ngữ nói đến kinh nghiệm lao động sản xuất còn ca dao nói đến tư tưởng tình cảm của 
 con người.
 C. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, ổn định, thiên về lí trí, nhằm nêu lên những nhận xét 
 khách quan còn ca dao là thơ trữ tình, thiên về tình cảm, nhằm phô diễn nội tâm con người.
 D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 25: Câu “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa. Bay cao thì nắng bay vừa thì râm” thuộc thể 
loại văn học dân gian nào ?
 A. Thành ngữ. B. Tục ngữ C. Ca dao D. Vè
Câu 26: Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều gì ?
 A. Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên
 B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông.
 C. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người
 D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự 
 nhiên và trong lao động sản xuất.
Câu 27: Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động 
sản xuất có ý nghĩa gì ?
 A. Là bài học dân gian về khí tượng, là hành trang, “túi khôn” của nhân dân lao động, giúp 
 cho họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng xuất lao động
 B. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tượng lai của mình.C. 
 Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung sướng hơn.
 D. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và công việc của mình.
Câu 28: Em hiểu câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng” như thế nào ?
 A. Đề cao, khẳng định sự quý giá của đất đai.
 B. Cuộc sống và công việc của người nông dân gắn với đất đai đồng ruộng, đất sản sinh ra 
 của cải, lương thực nuôi sống con người, bởi vậy đối với họ, tấc đất quý như vàng.
 C. Nói lên lòng yêu quý, trân trọng từng tấc đất của những người sống nhờ đất.
 D. Cả ba ý trên.
Câu 29: Các câu tục ngữ trong bài học Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói riêng 
và tục ngữ nói chung nên được hiểu theo nghĩa nào ? A. Diễn đạt bằng hình ảnh so sánh B. Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ
 C. Từ và câu có nhiều nghĩa. D. Cả 3 ý trên.
Câu 40: Nội dung của hai câu tục ngữ “ Không thầy đố mày làm nên” và “ Học thầy không tày 
học bạn” có mối quan hệ như thế nào ?
 A. Hoàn toàn trái ngược nhau B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau
 C. Hoàn toàn giống nhau D. Gần nghĩa với nhau
 PHẦN II. TỰ LUẬN
I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới.
 ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
 Có con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ. Xung quanh chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé 
nhỏ. Hàng ngày, nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng 
sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời bé bằng cái vung và nó thì oai như một vị chúa tể. Một năm nọ, trời mưa 
to làm nước dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ra ngoài. Quen thói cũ nó nhâng nháo đưa mắt lên nhìn 
bầu trời chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.
Câu 1.Văn bản trên thuộc loại  Kể theo ngôi thứ
Câu 2.Khi ếch sống dưới giếng và khi ếch lên bờ có gì thay đổi và có gì không thay đổi? Điền câu 
trả lời vào bảng sau:
 Hoàn cảnh Khi ếch sống dưới giếng Khi ếch lên bờ
 Những 
 thay đổi
 Không 
 thay đổi
 Nhận xét
Câu 3. Ếch là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho ai? Bầu trời và giếng tượng trưng cho điều gì?
Câu 4. Hãy viết đoạn văn 6-8 câu trình bày bài học gợi ra từ câu chuyện trên? Truyện Nhân vật chính Nội dung Bài học
(2) Tập kể lại một truyện ngụ ngôn mà em yêu thích và chia sẻ bài học rút ra từ câu chuyện ấy?
 --------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_7_canh_dieu_buoi_1_truyen.docx