Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Ngữ văn 6 (Học kì II) Sách Kết nối tri thức

docx 181 trang thanh nguyễn 09/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Ngữ văn 6 (Học kì II) Sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Ngữ văn 6 (Học kì II) Sách Kết nối tri thức

Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Ngữ văn 6 (Học kì II) Sách Kết nối tri thức
 Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
 ÔN TẬP KIẾN THỨC CHUNG VỀ TRUYỀN THUYẾT
 ĐỌC HIỂU: THÁNH GIÓNG
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Củng cố, khắc sâu kiến thức về truyền thuyết và văn bản Thánh Gióng.
 2. Năng lực
 a. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan 
 sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, 
 hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi 
 thông tin trước lớp.
 b. Năng lực đặc thù
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thánh Gióng.
 - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thánh 
 Gióng.
 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ 
 thuật, ý nghĩa của văn bản.
 - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của bài thơ với các văn 
 bản khác có cùng chủ đề.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, 
 trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng 
 ngày. thuyết tượng, hư cấu.
+ Các yếu tố của TT có đặc điểm gì: Một số yếu tố của truyền thuyết
nhân vật chính, cốt truyện, lời kể yếu • Truyền thuyết thường kể lại cuộc 
tố kì ảo. đời và chiến công của nhân vật lịch 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. sử hoặc giải thích nguồn gốc các 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ phong tục, sản vật địa phương theo 
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi quan điểm của tác giả dân gian.
Bước 3: Báo cáo kết quả • Truyền thuyết được kể theo mạch 
- HS trình bày sản phẩm thảo luận tuyến tính (có tinh chất nối tiếp, 
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả theo trình tự thời gian). Nội dung 
lời của bạn. thường gồm ba phần gắn với cuộc 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đời của nhân vật chính: hoàn cảnh 
nhiệm vụ xuất hiện và thân thế; chiến công 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến phi thường; kết cục.
thức Ghi lên bảng. • Nhân vật chính của truyền thuyết là 
 những người anh hùng. Họ thường 
 phải đối mặt với những thử thách to 
 lớn, cũng là thử thách của cả cộng 
 đồng. Họ lập nên những chiến công 
 phi thường nhờ có tài năng xuất 
 chúng và sự hỗ trợ của cộng đồng.
 • Lời kể của truyền thuyết cô đọng, 
 mang sắc thái trang trọng, ngợi ca, 
 có sử dụng một số thủ pháp nghệ 
 thuật nhằm gây ấn tượng về tinh 
 xác thực của câu chuyện.
 • Yếu tố kỉ ảo (lạ và không có thật) 
 xuất hiện đậm nét ờ tất cả các phần cầu các nhóm thảo luận: làng Gióng.
+ Nhóm 1: Gióng ra đời như thế - Vợ chồng ông lão phúc đức, hiếm muộn
nào? Có điều gì kì lạ? - Bà mẹ ướm vào vết chân lạ -> thụ thai 
+ Nhóm 2: Gióng lớn lên trong - Mang thai 12 tháng mới sinh
hoàn cảnh nào? Em có nhận xét gì - Gióng lên ba: không biết nói, cười, 
về tiếng nói đầu tiên của Gióng? Vì không biết đi.
sao bà con lại giúp nuôi Gióng? Sự ra đời kì lạ, báo hiệu một con người 
Hành động nuôi cậu bé nói lên điều phi thường
gì? 2. Sự trưởng thành của Gióng
+ Nhóm 3: Gióng đã đánh giặc như - Hoàn cảnh: Giặc Ân xâm lược.
thế nào? Khi roi sắt gãy Gióng đã - Gióng cất tiếng nói muốn đi đánh giặc 
làm gì? Hành động đó cho thấy cứu nước.
điều gì ở Gióng? Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+ Nhóm 4: Những dấu tích của - Sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh như 
Thánh Gióng và việc tổ chức lễ hội thổi sự trưởng thành để đáp ứng nhiệm 
mang ý nghĩa gì? vụ cao cả.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Bà con góp gạo nuôi chú bé.
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân 
GV hỗ trợ khi cần thiết. dân. Gióng là người anh hùng của nhân 
Bước 3: Báo cáo kết quả dân, được dân nuôi lớn, mang theo sức 
- GV mời đại diện các nhóm trình mạnh của toàn dân.
bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả 3. Gióng đánh giặc và bay về trời
lớp lắng nghe, nhận xét. - Tư thế, hành động:
Bước 4: Nhận xét, đánh giá + phi thẳng đến nơi có giặc
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến + Đón đầu, giết hết lớp này đến lớp khác
thức. Sự oai phong, lẫm liệt, sức mạnh 
 không thể địch nổi của tráng sĩ
 - Khi roi sắt gẫy, tráng sĩ nhổi bụi tre quật c. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
NV1: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, 
khoanh vào đáp án đúng:
 ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1
 Khoanh vào câu trả lời đúng nhất
1. Sự ra đời của Thánh Gióng có đặc điểm gì khác thường?
 A. Bà mẹ ướm chân vào vết chân to B. Ba năm không biết nói, biết cười
 C. Thụ thai 12 tháng D. Tất cả ý trên
2. Thánh Gióng bảo sứ giả chuẩn bị cho mình những gì để đánh giặc?
 A. Roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt B. Một đội quân hùng mạnh
 C. Tre đằng ngà D. Tất cả ý trên
3. Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé có sự thay đổi lớn lao như thế nào?
 A. Biết nói B. Ra trận đánh giặc
 C. Lớn nhanh như thổi D. Ăn mấy không no
4. Hoàn thành câu sau: Bà con vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì...
 A. Mong chú chóng lớn B. Thương bố mẹ chú nghèo
 C. Mong chú biết nói D. Ai cũng mong chú giết giặc cứu nước
5. Chọn những câu mô tả đúng về chiến công đánh giặc của Thánh Gióng:
 A. Chú bé vùng dậy vươn vai thành một tráng sĩ, mình cao hơn trượng, 
 oai phong
 B. Tráng sĩ phi ngựa đến thẳng chân núi Trâu
 C. Tráng sĩ đón đầu chúng, đánh giết hết lớp này đến lớp khác
 D. Tráng sĩ nhổ những bụi tre ven đường quật vào giặc
6. Hành động Thánh Gióng cởi bỏ giáp sắt lại, rồi cả người cả ngựa bay về trời 
thể hiện điều gì?
 A. Không màng danh lợi B. Hi sinh đẹp đẽ
 C. Về cõi bất tử D. Hoàn thành nhiệm vụ dục, tr.7)
Câu 1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
 A. Miêu tả B. Biểu cảm
 C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 2. Văn bản có đoạn trích trên thuộc thể loại truyện gì?
 A. Truyện truyền thuyết B. Truyện cổ tích
 C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười
Câu 3. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy?
 A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba
 C. Vừa kể theo ngôi thứ nhất, vừa kể theo ngôi thứ ba
Câu 4. Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn?
 A. Sứ giả B. Đứa bé
 C. Nhà vua D. Nước ta
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng với thể loại truyền thuyết?
A. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường như có liên quan đến các sự kiện 
lịch sử, nhân vật lịch sử của dân tộc.
B. Những câu chuyện hoang đường.
C. Cuộc sống hiện thực được tác giả tái hiện lại bằng tưởng tượng.
D. Lịch sử dân tộc đượcphản ánh chân thật qua các câu chuyện về một hay 
nhiều nhân vật.
II. Tự luận
Câu 6. Câu nói đầu tiên mà nhân vật Thánh Gióng cất lên là gì? Ý nghĩa của 
câu nói đó?
Câu 7. Chi tiết “Người một mình một ngựa lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi 
cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời, biến mất” có ý nghĩa gì?
- GV mời một số HS trình bày bài làm, sau đó chốt đáp án.
Gợi ý đáp án:
I. Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
 ÔN TẬP: SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh mà các em đã 
 được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện
 2. Năng lực
 a. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan 
 sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, 
 hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi 
 thông tin trước lớp.
 b. Năng lực đặc thù
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Sơn Tinh, 
 Thủy Tinh.
 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ 
 thuật, ý nghĩa truyền thuyết.
 - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các 
 truyền thuyết có cùng chủ đề.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, 
 trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng 
 ngày. Tinh: nguồn gốc của truyền - Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
thuyết, nhân vật chính, ngôi kể, - Ngôi kể: ngôi thứ ba 
PTBĐ, bố cục. - PTBĐ: tự sự
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Bố cục: 3 phần
- HS thực hiện nhiệm vụ. ▪P 1: Từ đầu mỗi thứ một đôi: Vua 
Bước 3: Báo cáo kết quả Hùng 18 kén rể.
- GV mời một số HS trình bày ▪P 2: Tiếp theo Thần nước đành rút 
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng lui: Sơn Tinh đến trước và cuộc giao 
nghe, nhận xét. tranh xảy ra.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá ▪P 3: Còn lại: Chiến thắng của Sơn Tinh 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và sự trả thù hàng năm về sau của 
kiến thức. Thuỷ Tinh.
NV2: II. Kiến thức trọng tâm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Vua Hùng kén rể
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS - Lí do vua Hùng kén rể: Mị Nương xinh 
thảo luận theo nhóm nhỏ: đẹp, hiền dịu. Vua yêu con, muốn chồng 
+ Vì sao vua Hùng kén rể? xứng đáng cho con Quan niệm xưa: Trai 
+ Vì sao lại có cuộc giao tranh tài - gái sắc; Anh hùng - mĩ nhân.
giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh? - Đặc điểm hai nhân vật ST và TT:
+ Nêu ý nghĩa của hình tượng + Đến từ vùng xa thẳm của tự nhiên
Sơn Tinh, Thủy Tinh. + Cả hai đều có nhiều phép lạ và tài năng phi 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thường
- Các nhóm thảo luận để trả lời Vua Hùng không biết chọn ai.
câu hỏi. - Vua Hùng ra điều kiện: 
Bước 3: Báo cáo kết quả + Ai mang lễ vật đến sớm sẽ được lấy Mị 
- GV mời một số HS trình bày Nương.
kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp + Lễ vật gồm: 100 ván cơm nếp, 100 nệp 
lắng nghe, nhận xét. bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_6_hoc_ki_ii_sach_ket_noi.docx