Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Ngữ văn 6 (Học kì 1) Sách Kết nối tri thức

docx 235 trang thanh nguyễn 09/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Ngữ văn 6 (Học kì 1) Sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Ngữ văn 6 (Học kì 1) Sách Kết nối tri thức

Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Ngữ văn 6 (Học kì 1) Sách Kết nối tri thức
 Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
 ÔN TẬP: NẾU CẬU MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn mà 
 các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để 
 ôn luyện
 2. Năng lực
 a. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan 
 sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, 
 hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi 
 thông tin trước lớp.
 b. Năng lực đặc thù
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nếu cậu muốn có một 
 người bạn.
 - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Nếu cậu 
 muốn có một người bạn.
 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ 
 thuật, ý nghĩa truyện.
 - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các 
 truyện có cùng chủ đề.
 3. Phẩm chất: a. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của văn bản “Nếu 
cậu muốn có một người bạn”.
b. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tổng quan về tác giả, tác I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN
phẩm
 1. Tác giả: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 - Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pê-ri (1900 – 
- GV chia lớp thành các nhóm, 1944) – nhà văn lớn của Pháp;
cho HS đọc thầm lại văn bản và 
 - Các sáng tác:
đặt câu hỏi:
 + Lấy đề tài, cảm hứng từ hững chuyến bay 
+ Tác giả của văn bản “Nếu cậu 
 và cuộc sống của người phi công;
muốn có một người bạn” là ai? 
 + Đậm chất trữ tình, trong trẻo, giàu cảm 
Hãy nêu một số nét về tác giả?
 hứng lãng mạn.
+ Văn bản thuộc thể loại gì?
 2. Tác phẩm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 a. Xuất xứ: Đoạn trích nằm trong tác phẩm 
+ HS hình thành nhóm, phân 
 Hoàng tử bé; tác phẩm nổi tiếng nhất của Ê-
công nhiệm vụ cho các thành 
 xu-pe-ri.
viên.
 - Năm sáng tác: 1941.
+ HS hoạt động thảo luận, đưa ra 
 b. Thể loại: truyện đồng thoại.
ý kiến thống nhất đáp án cuối 
cùng. c. Nhân vật chính: hoàng tử bé và con cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả d. Ngôi kể: ngôi thứ ba.
- Đại diện nhóm trình bày kết kiến thức. chú trọng lời nói của trái tim, có tinh thần 
 trách nhiệm.
 b. Con cáo
 - Xuất thân: Ở Trái Đất.
 - Mục đích: Muốn được hoàng tử bé “cảm 
 hóa”.
 - Tâm trạng hiện tại:
 + Suy nghĩ về con người: phiền toái (có súng 
 và đi săn), việc được nhất là nuôi gà Con 
 người vừa đem lại lợi ích vừa là mối đe dọa 
 với cáo.
 + Thấy trên thế giới có đủ thứ chuyện.
 + Buồn, “thở dài” khi “chẳng có gì là hoàn 
 hảo”.
 + Chán nản vì cuộc sống đơn điệu: Cáo săn 
 gà, người săn cáo. Mọi con gà giống nhau, 
 mọi con người giống nhau, không ai “cảm 
 hóa” cáo.
 Mong cầu được “cảm hóa”: “Bạn làm 
 ơn... cảm hóa mình đi!”.
 - Tâm trạng sau khi đã được “cảm hóa”:
 + Buồn bã, khóc khi phải rời xa một người 
 bạn: “Mình sẽ khóc mất”, “Mình được chứ 
 bởi vì còn có màu lúa mì.”. Từ một vật 
 không có ý nghĩa gì nay lại có ý nghĩa. b. Nội dung – ý nghĩa
 - Truyện kể về hoàng tử bé và con cáo.
 - Bài học về cách kết bạn cần kiên nhẫn và 
 dành thời gian cho nhau; về cách nhìn nhận, 
 đánh giá và trách nhiệm với bạn bè.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và 
bài tập.
b. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
NV1: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, 
khoanh vào đáp án đúng:
 ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1
 Khoanh tròn đáp án đúng trước mỗi câu hỏi sau đây:
Câu 1. Tác giả của Hoàng tử bé là ai?
 A. Tô Hoài B. Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pê-ri
 C. Nguyễn Thế Hoàng Linh D. An-đéc-xen
Câu 2: Hoàng tử bé đến từ đâu?
 A. Trái Đất B. Mặt trăng
 C. Hành tinh khác D. Dải ngân hà
Câu 3. Ai/Điều gì đã cảm hóa hoàng tử bé?
 A. Con cáo B. Con người
 C. Bông hồng D. Vườn hoa hồng
Câu 4. Con cáo đến từ đâu?
 A. Trái Đất B. Mặt trăng
 C. Hành tinh khác D. Dải ngân hà Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
 “[...] Rồi cậu quay lại chỗ con cáo:
- Vĩnh biệt – cậu nói...
- Vĩnh biệt – con cáo nói. – Đây là một bí mật của mình. Rất đơn giản: người ta 
chỉ thấy rõ với trái tim. Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần.
- Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần – hoàng tử bé lặp lại, để cho nhớ.
- Chính thời gian mà bạn bỏ ra cho bông hồng của bạn đã khiến bông hồng của 
bạn trở nên quan trọng đến thế.
- Chính thời gian mà mình bỏ ra cho bông hồng của mình... – Hoàng tử bé lặp 
lại, để cho nhớ.
- Con người đã quên mất sự thật này – con cáo nói. – Nhưng bạn thì không 
được quên. Bạn có trách nhiệm mãi mãi với những gì bạn đã cảm hóa. Bạn có 
trách nhiệm với bông hồng của bạn...
- Mình có trách nhiệm với bông hồng của mình... – Hoàng tử bé lặp lại, để cho 
nhớ.”
 (Sách Ngữ văn 6, tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống, tr.24 – 25, 2021)
 1. Nêu nội dung chính của đoạn văn.
 2. Con cáo đã nói những gì? Những điều cáo nói cho thấy cáo là nhân vật 
 như thế nào?
 3. Tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích và giải thích nghĩa của chúng.
Gợi ý đáp án:
Câu 1. Nội dung của đoạn trích là cuộc chia tay giữa cáo và hoàng tử bé, cáo đã 
nói cho hoàng tử bé một bí mật ý nghĩa.
Câu 2. Cáo đã nói cho hoàng tử bé biết bí mật của mình – bí mật về cảm hóa, bí 
mật về tình bạn:
- Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần.
- Thời gian mà hoàng tử bé bỏ ra cho bông hồng khiến bông hồng trở nên quan 
trọng đến thế.
- Phải có trách nhiệm với những gì ta đã cảm hóa. 2. “Cảm hóa” được cáo giải thích là gì?
 3. Theo em, tại sao cần có sự “cảm hóa”?
Gợi ý đáp án:
Câu 1. Đoạn văn là cuộc hỏi đáp của hoàng tử bé và cáo về nghĩa của cảm hóa.
Câu 2. “Cảm hóa” được cáo giải thích là “làm cho gần gũi hơn”, khi cảm hóa 
người khác, ta và họ sẽ cần đến nhau, đối với nhau là duy nhất trên đời.
Câu 3. HS trả lời theo ý hiểu. Gợi ý:
Sự “cảm hóa” làm cho ta có những người bạn, giúp ta và họ cần đến nhau, có 
những cảm xúc đặc biệt. Sự “cảm hóa” sẽ làm cho con người có những kỷ niệm, 
làm cho cuộc sống trở nên thi vị và ý nghĩa hơn.
- GV gọi bất kì một số cá nhân trình bày kết quả, sau đó chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đã học 
vào cuộc sống hằng ngày.
b. Nội dung: GV ra câu hỏi, HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ trả lời.
c. Sản phẩm: Ý kiến, suy nghĩ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
 - GV yêu cầu HS: Nhập vai nhân vật hoàng tử bé để ghi lại “nhật kí” về cuộc 
 gặp gỡ với người bạn mới – cáo theo phiếu học tập sau: Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
 ÔN TẬP: BẮT NẠT
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Bắt nạt mà các em đã được học thông 
 qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện
 2. Năng lực
 a. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan 
 sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, 
 hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi 
 thông tin trước lớp.
 b. Năng lực đặc thù
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bắt nạt.
 - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bắt nạt.
 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ 
 thuật, ý nghĩa truyện.
 - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật thơ với các văn bản thơ 
 có cùng chủ đề.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, 
 trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng 
 ngày. nhỏ, trả lời các câu hỏi: Nội.
+ Tác giả của văn bản “Bắt nạt” là - Viết cho trẻ em rất hồn nhiên, ngộ 
ai? Hãy nêu một số nét về tác giả? nghĩnh, trong trẻo, tươi vui.
+ Văn bản thuộc thể loại gì? Bố cục 2. Tác phẩm
chia làm mấy phần, đó là những phần a. Xuất xứ:
nào? - Trích từ tập thơ Ra vườn nhặt nắng 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (2017).
- HS thực hiện nhiệm vụ. b. Thể loại: thơ 5 chữ.
Bước 3: Báo cáo kết quả c. Bố cục:
- HS trả lời câu hỏi. Cả lớp thảo luận. - Khổ 1: Nêu vấn đề.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Khổ 2, 3, 4: Hướng dẫn làm những 
- GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến việc tốt thay vì bắt nạt
thức. - Khổ 5, 6: Phân loại đối tượng bắt nạt
 - Khổ 7, 8: Thách thức, liên hệ bản 
 thân.
NV2: Nhắc lại kiến thức trọng tâm II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
của VB 1. Khổ 1: Nêu vấn đề
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nêu vấn đề trực tiếp cùng thái độ của 
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu tác giả: Bắt nạt là xấu lắm.
mỗi nhóm thảo luận: - Nêu ý kiến, lời khuyên:
+ Nhóm 1: Quan điểm của tác giả về + “Đừng bắt nạt, bạn ơi” Dấu phẩy 
bắt nạt. ngăn cách, tách đối tượng, nhấn mạnh 
+ Nhóm 2: Tác giả đã nêu những việc lời kêu gọi.
làm tốt nào thay cho việc bắt nạt? + Bất cứ ai đều không cần bắt nạt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Khổ 2, 3, 4: Hướng dẫn làm 
- HS thảo luận nhóm. những việc làm tốt thay vì bắt nạt
Bước 3: Báo cáo kết quả - Nêu những việc làm tốt:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Học hát, nhảy híp-hóp.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_6_hoc_ki_1_sach_ket_noi_t.docx