Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ, thành ngữ, điệp ngữ

docx 11 trang thanh nguyễn 12/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ, thành ngữ, điệp ngữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ, thành ngữ, điệp ngữ

Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ, thành ngữ, điệp ngữ
 Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Bài 16- Tiết 49-50-51
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ; THÀNH NGỮ; ĐIỆP NGỮ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS hiểu và vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ ngữ trong VB (suy đoán, 
tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán).
- HS hiểu nghĩa của từ ngữ trong văn bản, đặc biệt là hiểu các sắc thái ý nghĩa của 
từ ngữ (động từ, cụm động từ) trong việc thể hiện các thông điệp của văn bản hay 
biểu đạt dụng ý của người dùng.
- Củng cố kiến thức và thực hành sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ.
- HS thấy được mối quan hệ giữa một số thành ngữ và các câu chuyện kể.
- Năng lực nhận biết phép tu từ điệp ngữ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng 
lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực nhận diện và phân biệt nghĩa của từ; thành ngữ, điệp ngữ
3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức về từ và thành ngữ vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường
 thông qua một số phép chuyển nghĩa giữ ẩn dụ, 
 so sánh .
 III. Điệp ngữ:
 a. Khái niệm: Điệp ngữ là biện pháp tu từ lặp lại 
 một từ ngữ (đôi khi cả một câu) 
 b. Tác dụng: làm nổi bật ý muốn nhấn mạnh, tăng 
 ự gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 c. Các kiểu điệp ngữ: Điệp ngữ có 3 dạng:
 + Điệp ngữ nối tiếp: là các từ ngữ được điệp liên 
 tiếp nhau, tạo ấn tượng mới mẻ, có tính chất tăng 
 tiến.
 + Điệp ngữ cách quãng
 + Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
 Ví dụ:Một bầy gà mà bươi trong bếp
 Chết ba con hỏi còn mấy con
 IV.Luyện tập
 Bài tập 1:
Em hãy dựa vào hiểu biết của mình đẻ giải thích nghĩa của các từ sau: gia 
cảnh, gia bảo, gia chủ, gia dụng, gia đạo, gia sản.
 Hướng dẫn làm bài
- Gia cảnh: Gia là nhà, cảnh là cảnh ngộ, hoàn cảnh. Gia cảnh là hoàn cảnh 
khó khăn của gia đình.
- Gia bảo: Gia là nhà, bảo là bảo vật, bảo bối. Gia bảo là báu vật của gia đình.
- Gia chủ: Gia là nhà, chủ là người đứng đầu. Gia chủ là chủ nhà.
- Gia dụng: Gia là nhà, dụng là vật dụng, đồ dùng. Gia dụng là đồ dùng vật 
trong trong gia đình.
- Gia đạo: Gia là nhà, đạo là đạo lý. Gia đạo là lề lối, phép tắc trong gia đình.
- Gia sản: Gia là nhà, sản là tài sản. Gia sản là tài sản của gia đình.
 Bài tập 2:
Hãy tìm một số thành ngữ trong các truyện cổ tích và truyền thuyết mà các Tác dụng của biện pháp tu từ: Tăng sức gợi hình cho câu văn, thể hiện sự bao la, 
rộng lớn với những nơi mà chim thần bay qua.
IV. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài
- Hoàn thiện các bài tập
- Chuẩn bị nội dung buổi học sau: Ôn tập: Vua chích chòe
V. Rút kinh nghiệm
 - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan 
hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi 
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ.
2. Bài mới:
 Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức
 và trò
GV hướng dẫn HS I. KIẾN THỨC CHUNG:
củng cố những kiến 1.Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
thức cơ bản về thể - Là truyện kể gia đình cho trẻ em là một tập hợp 
loại và văn bản. các truyện cổ tích tiếng Đức lần đầu tiên được xuất bản 
- Hình thức vấn đáp. năm 1812 bởi Anh em nhà Grimm, Jacob và Wilhelm.
- HS trả lời. - UNESCO chính thức công nhận Truyện cổ Grimm là 
- GV chốt kiến thức. di sản văn hóa thế giới.
 2. Thể loại: Văn bản là truyện cổ tích
 3. Ngôi kể: ngôi thứ ba
 4. Kể theo trình tự thời gian và sử dụng PTBD tự sự.
 5. Các sự việc chính thân nhà vua
 Ngoại Xinh đẹp tuyệt trần Giống chim chích 
 hình chòe
 Lời Từ chối hết người này Giả làm người ăn 
GV hướng dẫn HS nói, đến người khác còn chế mày , tạo ra các 
nhắc lại kiến thức hành giễu, nhạo báng họ. thử thách
trọng tâm về văn động
bản. Kiểu Kiểu nhân có tính tình Nhân vật người ra 
- Hình thức vấn đáp. nhân không tốt hoặc mắc lỗi thử thách, người 
- HS trả lời. vật sai giả mạo
- GV chốt kiến thức trong 
 truyện 
 cổ tích
 Đánh ->Kiêu ngạo và ngông ->Thông minh, 
 giá về cuồng vì qua được kiên nhẫn, điềm 
 tính nuông chiều tĩnh
 cách 
 của 
 nhân 
 vật
 2. Ý nghĩa của việc trừng phạt và những thử thách
 - Nhà vua quá tức giận nên đã gả công chúa cho người 
 ăn mày 
 -> Hình phạt nặng nề để trừng trị con gái.
 - Người hát rong đã yêu cầu công chúa:
 + trở thành thường dân ra khỏi cung.
 + Sống trong một căn lều nhỏ không có người hầu hạ.
 + Dậy sớm nhóm bếp, náu ăn, đan sọt, dệt sợi, bán sành 
 sứ, phụ bếp
 =>trừng phạt tính kiêu căng, ngông cuồng, thể hiện tình 
 yêu , giúp công chúa nhận ra những điều sai trái của 
 mình mà biết sửa sai. - Hoàn thiện các bài tập
- Chuẩn bị nội dung buổi học sau: Luyện tập: Viết bài văn nhập vai nhân vật kể lại 
một truyện cổ tích
V. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_6_canh_dieu_thuc_hanh_tie.docx