Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Chủ đề 11: Ôn tập học kì I
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Chủ đề 11: Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Chủ đề 11: Ôn tập học kì I

CHỦ ĐỀ 11: ÔN TẬP HỌC KÌ I (6 tiết) A. Mục tiêu: 1. Năng lực: - Hệ thống kiến thức cơ bản về 3 thể loại và 2 kiểu văn bản đã học thông qua hệ thống bài tập. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đọc hiểu văn bản và tạo lập văn bản đã học trong học kì 1 để thực hiện các đề minh họa kiểm tra đánh giá cuối kì. - Góp phần phát triển các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: tự giác, tích cực thực hiện nhiệm vụ ôn tập. - Trách nhiệm: nỗ lực, trung thực trong làm bài kiểm tra. B. Phương tiện và học liệu: - Máy chiếu, máy chiếu vật thể - Các đề kiểm tra minh họa C. Tiến trình dạy học: Các hoạt động Dự kiến sản phẩm của GV và HS I. Những kiến thức cơ bản * HĐ 1: Củng cố 1. Cách đọc hiểu các văn bản đã học các đọc hiểu các a. Truyền thuyết văn bản đã học - Truyện ra đời gắn với thời đại lịch sử nào, nhân vật và nội - GV đặt câu hỏi: dung chính của truyện. Nêu cách đọc - Tìm hiểu những chi tiết liên quan đến sự thật lịch sử và hiểu các văn bản những chi tiết hoang đường, kì ảo. Các chi tiết đó có ý nghĩa đã học? gì trong việc thể hiện nội dung? - HS độc lập suy - Quan điểm, thái độ của nhân dân về các nhân vật, sự kiện nghĩ trả lời câu lịch sử và giá trị, ý nghĩa của truyện với thời đại ngày nay. hỏi b. Cổ tích - GV gọi 7 HS trả - Xác định sự việc được kể, nhất là những sự việc chính. lời câu hỏi tương - Chỉ ra được nhân vật nổi bật nhất, đi sâu tìm hiểu nhân vật đương với 7 phần được khắc họa từ những phương diện nào, số phận của nhân dự kiến sản phẩm vật? ; HS khác lắng - Tìm và nêu được ý nghĩa của các yếu tố hoang đường kì ảo. nghe, nhận xét, - Hiểu được thái độ và ước mơ của tác giả dân gian qua câu bổ sung. chuyện. - GV tổng hợp c. Thơ lục bát: kiến thức, nhấn - Cần hiểu được bài thơ là lời của ai, nói về ai, về điều gì? 1 - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy theo nhóm và trình bày kiến thức cơ bản đã học - HS chia nhóm 4 thực hiện thep hướng dẫn; GV quan sát, hỗ trợ - GV yêu cầu HS treo sơ đồ tư duy và tổ chức cho HS thuyết trình; các nhóm khác ghi chép, nhận xét, đánh giá. - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá và chốt nội dung kiến thức, đồng thời lưu ý hình thức trình bày SĐTD. * Hoạt động 3: 3. Quy trình thực hiện một bài viết văn: Củng cố các a. Bước 1: Chuẩn bị bước tạo lập - Xác định đề tài. đoạn văn, bài - Mục đích. văn - Người đọc. - GV đặt câu hỏi: - Thu thập tư liệu. 1. Quy trình thực Giúp người viết xác định được các thông tin cần thiết và hiện một bài viết định hướng viết chủ động, hợp lí, đạt hiệu quả. văn gồm mấy b. Bước 2: bước? - Tìm ý: Tìm kiếm, liệt kê các ý tưởng hình thành theo đặc 2. Phân tích các trưng kiểu bài. hoạt động và tác - Lập dàn ý: Lựa chọn, sắp xếp các ý tưởng theo bố cục bài dụng ý nghĩa của viết (MB-TB-KB). từng bước? Huy động, lên ý tưởng cho bài viết; Sắp xếp ý tưởng theo - HS trao đổi trình tự hợp lí, logic đảm bảo đặc trưng kiểu bài và sáng tạo nhóm cặp; GV riêng của cá nhân; Bài viết đúng, trúng yêu cầu. quan sát, gợi ý. c. Bước 3: - GV gọi 2,3 em Viết bài dựa trên dàn ý và các tiêu chí đánh giá. trình bày nội Triển khai ý tưởng thành bài viết cụ thể, vận dụng các dung thảo luận; kiến thức, kĩ năng đã học tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. HS khác bổ sung d. Bước 4: 3 LỜI RU Ru em em ngủ ngoan nè! Mẹ còn trên rẫy chưa về với em Ru em em ngủ ngoan hiền Mẹ còn cuốc cỏ bên triền ngô xanh Ru em em ngủ ngoan lành Mẹ còn tưới một luống hành nữa thôi Ru em em ngủ à ơi! Mẹ còn ghé chợ mua vôi cho bà Ru em em ngủ ơi à! Mẹ còn chọn lựa mua quà cho em Ru em giấc ngủ êm đềm Hình như gót mẹ chạm thềm... à ơi! (Nguồn: Nguyễn Lãm Thắng, Giấc mơ buổi sáng, NXB Văn học, 2017) Câu 1.(1.0 điểm)Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Chỉ ra cách gieo vần trong khổ thơ cuối. Câu 2.(1.0 điểm) Giải thích nghĩa của từ “triền” trong dòng thơ “Mẹ còn cuốc cỏ bên triền ngô xanh” Câu 3.(1.0 điểm) Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ trên. Câu 4.(1.0 điểm) Từ hình ảnh người mẹ được gợi lên trong bài thơ, em hãy viết đoạn văn (khoảng 5 đến 7 dòng) nêu cảm nhận về sự hi sinh thầm lặng của người mẹ trong cuộc sống ngày nay. Phần II.Tạo lập văn bản (6.0 điểm) Câu 1.(2.0 điểm) Từ việc hiểu nội dung đoạn thơ phần Đọc hiểu ở trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 100 chữ) trả lời câu hỏi: Lời hát ru có ý nghĩa gì đối với tuổi thơ mỗi con người? Câu 2.(4.0 điểm) Đọc bài thơ sau VỀ QUÊ Nghỉ hè bé lại thăm quê Được đi lên rẫy, được về tắm sông Thăm bà, rồi lại thăm ông Thả diều, câu cá... sướng không chi bằng Đêm về ngồi ngắm ông trăng Nghe ông kể chuyện chị Hằng ngày xưa Bà rang đậu lạc thơm chưa Mời ông bà, bé say sưa chuyện trò. (Nguồn https://www.thivien.net/Nguyễn Lãm Thắng/ Về quê) 5 d. Sáng tạo: có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ 0.25 sâu sắc, mới mẻ về vấn đề. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả, 0.25 dùng từ, đặt câu. 2 a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn: có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài giới thiệu được vấn đề; thân bài triển 0.5 khai được vấn đề; kết bài khái quát được vấn đề. b.Xác định đúng vấn đề: Kỉ niệm về một lần về thăm quê 0.5 c. Học sinh có thể giải quyết vấn đề theo hướng sau: * Mở bài: Giới thiệu khái quát về một kỉ niệm về thăm quê 1.0 * Thân bài: - Tình huống (hoàn cảnh: địa điểm và thời gian) xảy ra trải 1.0 nghiệm, các nhân vật liên quan. + Vào dịp: Nghỉ hè + Đi cùng ai? Đó là quê nội hay quê ngoại? (Lưu ý: Giới thiệu tình huống (hoàn cảnh: địa điểm và thời gian) cần kết hợp yếu tố miêu tả không gian, cảnh sắc thiên nhiên, con người.) 4.0 - Diễn biến của trải nghiệm: + Kể về tâm trạng, cảm xúc của em trước chuyến đi, trên xe, khi xuống xe. + Kể những điều em được tận mắt chứng kiến về những thay đổi về quang cảnh của quê hương. + Kể lại cảnh đi thăm mộ tổ tiên; gặp gỡ người thân, họ hàng, làng xóm. + Kể về những hoạt động của em trong những ngày về thăm quê: Được đi lên rẫy, được về tắm sông, thăm bà, thăm ông, thả diều, câu cá...đêm về ngồi ngắm ông trăng, nghe ông kể chuyện chị Hằng ngày xưa, bà rang đậu lạc thơm chưa.. (Kết hợp kể với bộ lộ cảm xúc (sướng không chi bằng) và miêu tả) 1.0 + Kể lại những cảm xúc lúc chia tay người thân, trở về thành phố.. 1.0 - Điều đặc biệt của trải nghiệm đó khiến em nhớ nó đến tận bây giờ hoặc khiến em thay đổi, tự hoàn thiện bản thân. * Kết bài: Nêu ý nghĩa của kỉ niệm đối với bản thân hoặc bài học rút ra từ kỉ niệm ấy. d. Sáng tạo: có cách diễn đạt độc đáo, thể hiện suy nghĩ sâu 0,5 sắc, mới mẻ về vấn đề. e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,5 pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt. ĐỀ 2: Phần I: Đọc hiểu (6 điểm) Đọc kĩ văn bản sau đây và trả lời các câu hỏi 7 Phần II: Viết ( 4 điểm) Đóng vai một trong ba cây cổ thụ kể lại câu chuyện Ba cây cổ thụ và điều ước (Truyện cổ Grimm) bằng một bài văn. (chú ý thêm yếu tố miêu tả và cảm nghĩ)./. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I : Đọc hiểu ( 6 điểm) Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 1:0, - Kể ngôi thứ ba: Người kể giấu mình, gọi tên các nhân vật. 0,25 đ 5đ - Ba sự việc chính 0,25 đ - Ba cây cổ thụ ước được làm những điều lớn lao 2: +“Một ngày nào đó tôi muốn được trở thành chiếc hộp đựng 0,5đ 1đ châu báu”;“Tôi muốn trở thành con thuyền to lớn;“Tôi muốn vươn dài để trở thành cây to lớn nhất trong khu rừng này. 0,5đ - Cả ba cây cổ thụ đều thực hiện được những ước mơ của mình, dù cách thức để đạt đến đích cuối cùng không như mong đợi - Ba cây cổ thụ trong những hình hài mới và cảm nhận của 0,5đ 3: chúng 1đ + Máng cỏ đã trở thành chỗ ở ấm áphiểu rằng mình đang che chở một sinh linh bé nhỏ; thành một hàng rào ngăn có đủ 0,5đ sức mạnh để đứng vững trên đỉnh đồi này. - Vì công việc tuy bé nhỏ đều có ý nghĩa trong cuộc sống. - Tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá 0,5đ 4: - Tác dụng: ba cây cổ thụ diễn tả được ước mơ, cảm nhận của 1đ mình, khiến cho bài học từ câu chuyện dễ tiếp nhận, sâu sắc 0,5đ và hấp dẫn hơn. - Tôn trọng ý kiến của HS nhưng cần căn cứ vào văn bản, phù 0,5đ 5: hợp với văn hóa và có giá trị giáo dục 0,5đ 1đ - Ý kiến được diễn đạt logic và thuyết phục. 6: Tôn trọng ước mơ của HS nhưng cần chú ý sự phù hợp với văn 1đ 1,5 hóa, lứa tuổi và có giá trị nhân văn. 0,5đ đ - Ý kiến được diễn đạt logic và thuyết phục. Phần II: Viết ( 4 điểm) Yêu cầu cần đạt điểm -Trình bày đúng hình thức bài văn kể chuyện - Dùng từ hợp lý, diễn đạt rõ ý 0,5đ -Chữ sạch, rõ. -Kể câu chuyện theo ngôi kể thứ nhất. -Sắp xếp các sự việc chính theo đúng trình tự hợp lý 2đ - Thêm các chi tiết cho câu chuyện sinh động. -Biết thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của bản khi ước mơ ban đầu không thực hiện được và cảm xúc suy nghĩ khi làm được việc có ích tuy bé 1đ nhỏ. 9
File đính kèm:
giao_an_chuyen_de_day_them_ngu_van_6_canh_dieu_chu_de_11_on.docx