Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Giới thiệu chương trình Hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn - Ngữ văn 6 Kết nối tri thức

docx 147 trang thanh nguyễn 09/10/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Giới thiệu chương trình Hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn - Ngữ văn 6 Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Giới thiệu chương trình Hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn - Ngữ văn 6 Kết nối tri thức

Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Giới thiệu chương trình Hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn - Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
 KHBD Bổ trợ Ngữ văn 6 
Tiết 1,2: 
 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
 HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
I. MỤC TIÊU
- Hướng dẫn HS nắm được nội dung chương trình Ngữ văn lớp 6
- Biết cách chuẩn bị bài, học bài để đạt hiệu quả
- Biết cách sử dụng sách và ghi chép bài
- Có ý thức chuẩn bị bài và học bài nghiêm túc, chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống các kĩ năng, lưu ý và hướng dẫn sử dụng 
sách, vở ghi chép
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK, vở ghi bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 I. Quy định về sách vở
1. Sách SGK Ngữ văn 6 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
2. Vở viết
 - Một vở ghi chép bài trên lớp
 - Một vở soạn văn ở nhà
 - Một vở mô hình Văn (buổi chiều)
II. Giới thiệu chung về môn Ngữ văn 6
 1. Về phân môn văn học
 - Bước 1: Tự tìm hiểu văn bản ở nhà
 - Bước 2: Tìm hiểu văn bản trên lớp
 - Bước 3: Tự học
Bước 1: Tìm hiểu văn bản ở nhà
 - Đọc kĩ văn bản và phần chú thích cuối bài để nhớ nội dung chính xác và các 
 từ ngữ khó
-Soạn bài 
Tóm tắt văn bản 
Xác định bố cục của văn bản
Trả lời các câu hỏi trong SGK
Bước 2: Tìm hiểu văn bản trên lớp
- Nghe giáo viên giảng bài
- Ghi chép bài đầy đủ
- Nêu ý kiến, tương tác với giáo viên trong giờ học
Bước 3: Tự học
- Làm các bài tập mở rộng sau khi học xong văn bản
- Soạn bài tiếp theo vào vở soạn
-Chú ý kiến thức Tiếng việt và Tập làm văn liên quan
*Lưu ý: Cách học văn bản văn học
Năm học 2022 - 2023 1 KHBD Bổ trợ Ngữ văn 6 
Tiết 3:
 ÔN TẬP VĂN BẢN: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy 
nghĩ
- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời 
đầu tiên”.
- Củng cố kiến thức về từ đơn, từ phức, nghĩa của từ.
2. Năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các 
nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật.
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản 
thân.
- Năng lực nhận diện từ đơn, từ ghép, từ láy và chỉ ra được các từ loại trong văn 
bản.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống kiến thức và bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức đã học theo hướng dẫn của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ.
2. Bài mới:
 Hoạt động của 
 Nội dung cần đạt
 thầy và trò
GV hướng dẫn HS I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM
củng cố những 1. Tác giả:
kiến thức cơ bản về - Tô Hoài (1920-2014) 
thể loại và văn bản. 2. Tác phẩm: 
- Hình thức vấn a. Thể loại: Truyện đồng thoại
đáp. b. Xuất xứ:
- HS trả lời. - “Bài học đường đời đầu tiên”(tên do người biên soạn đặt) 
- GV chốt kiến trích từ chương I của “Dế Mèn phiêu lưu kí”
thức - “Dế Mèn phiêu lưu kí” được in lần đầu năm 1941, là tác 
Năm học 2022 - 2023 3 KHBD Bổ trợ Ngữ văn 6 
Câu 5: Bài học cuộc sống em rút ra từ văn bản chứa đoạn văn trên ?
 Hướng dẫn làm bài:
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản Bài học đường đời đầu tiên của tác giả Tô 
Hoài; thuộc thể loại truyện đồng thoại.
Câu 2: Đoạn văn trên trình bày theo phương thức biểu đạt tự sự xen miêu tả, trong 
đó miêu tả là chính.
Câu 3: Đoạn văn sử đụng ngôi kể thứ nhất. Người kể chuyện là Dế Mèn.
Câu 4: Nội dung của đoạn văn trên : cảnh kiếm mồi của các loài sinh vật trên đầm 
bãi trước của hang của Dế Mèn.
Câu 5: Bài học cuộc sống em rút ra từ văn bản chứa đoạn văn trên :
- Trong cuộc sống không được kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác.
- Cần sống khiêm tốn, biết quan tâm giúp đỡ người khác.
 Bài tập 2
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
« Tôi đem xác Dế Choắt đến chôn vào một vùng cỏ bùm tum. Tôi đắp thành nấm 
mộ to. Tôi đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên ».
 ( Ngữ văn 6, tập 1, NXBGD-.....)
Câu 1. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?
Câu 2: Tôi đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên...
 Đặt mình vào nhân vật Dế Mèn, viết tiếp những suy nghĩ của Dế (đoạn văn dài 
 khoảng 10 dòng).
 Hướng dẫn làm bài:
Câu 1. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là : Ở đời mà có thói hung hăng, 
bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn cũng mang vạ vào mình.
Câu 2: Đoạn văn có sự nối tiếp tự nhiên, hợp lí mạch nghĩ của Dế Mèn xoay 
quanh niềm ân hận, đau khổ khôn nguôi, tự giày vò, day dứt bản thân về tội lỗi 
không thể tha thứ được của mình dẫn đến sự thức tỉnh, tự hứa hẹn cho cách sống 
tới,...những giọt nước mắt tự thanh lọc tâm hồn cũng có thể xuất hiện nơi chàng Dế 
cường tráng và sớm nhiễm thói ngông cuồng ấy.
 Bài tập 3
 Câu 1: Qua đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên’’ ta thấy Dế Mèn hiện lên là 
 một chàng Dế như thế nào? Tìm các dẫn chứng để minh họa (chứng minh) cho 
 điều em nhận xét?
Câu 2: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em hãy kể lại nội dung của 
bài học đó? 
 Bài 3: Đoạn trích trong sách giáo khoa được đặt tên là « Bài học đường đời đầu 
 tiên », theo em nhan đề này có thích hợp với nội dung đoạn trích khôgn ? Còn có 
 thể đặt cho văn bản này tên nào khác ?
 Hướng dẫn làm bài:
Câu 1: Qua đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên’’ ta thấy Dế Mèn hiện lên là 
một chàng Dế có vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh, yêu đời nhưng còn xốc nổi, kiêu 
Năm học 2022 - 2023 5 KHBD Bổ trợ Ngữ văn 6 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống kiến thức và bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức đã học theo hướng dẫn của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ.
2. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
 I. Lý thuyết
 GV hướng dẫn HS nhắc lại kiến thức lý thuyết của 1. Từ đơn và từ phức 
 từ đơn và từ phức, nghĩa của từ. - Từ đơn do một tiếng tạo 
- Hình thức vấn đáp. thành.
- HS trả lời. - Từ phức do hai hay nhiều 
- GV chốt kiến thức tiếng tạo thành. Từ phức 
 được phân làm hai loại (từ 
 ghép và từ láy).
 + Từ ghép là những từ phức 
 được tạo ra bằng cách ghép 
 các tiếng có nghĩa với nhau.
 + Từ láy là những từ phức 
 được tạo ra nhờ phép láy 
- Hình thức tổ chức: cá nhân âm.
- HS thực hiện 2. Nghĩa của từ ngữ
 - Để giải nghĩa từ, có thể dựa 
 vào từ điển, nghĩa của từ dựa 
 vào câu văn, đoạn văn mà từ 
 đó xuất hiện, với từ Hán 
 Việt, có thể giải nghĩa từng 
 thành tố cấu tạo nên từ.
1. Bài tập về Từ đơn và từ phức II. Bài tập
 1. Bài tập về Từ đơn và từ 
Bài tập 1: phức
Trong Bài học đường đời đầu tiên có những từ láy Bài tập 1:
mô phỏng âm thanh như véo von, hừ hừ. Hãy tìm Những từ láy thuộc loại này 
thêm những từ láy thuộc loại này trong văn bản. trong văn bản: thỉnh 
-HS làm việc cá nhân ( Chú ý HS trung bình) thoảng, phanh phách, giòn 
 giã, rung rinh, ngoàm 
Bài tập 2:
 ngoạp, hủn hoẳn.
Tìm và nêu tác dụng của từ láy trong các câu sau:
a. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những 
chiếc vuốt, tôi cô cẳng lên, đạp phanh phách vào 
các ngọn cỏ.
b. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai Bài tập 2:
ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
Năm học 2022 - 2023 7 KHBD Bổ trợ Ngữ văn 6 
• Chuẩn bị nội dung ôn tập buổi sau: Văn bản: Nếu cậu muốn có một người bạn 
 và Bắt nạt.
 .....................................
Tiết 5:
 Ôn văn bản: NẾU CẬU MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN
 (Trích Hoàng tử bé, Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pê-ri)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS nhận biết được các chi tiết miêu tả lời nói, cảm xúc, suy nghĩ của các nhân vật 
hoàng tử bé và cáo; bước đẩu biết phân tích một số chi tiết tiêu biểu để hiểu đặc 
điểm nhân vật;
- HS nhận biết được những yếu tố cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng 
thoại: nhân vật con vật (con cáo) được nhân cách hoá - vừa mang đặc tính của loài 
vật, vừa gợi tính cách con người; ngôn ngữ đối thoại sinh động; giàu chất tưởng 
tượng (hoàng tử bé đến từ một hành tinh khác, con cáo có thể trò chuyện, kết bạn 
với con người), v.v
- HS hiểu được nội dung của đoạn trích; cảm nhận được ý nghĩa của tình bạn; có ý 
thức về trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương.
 - HS nhận biết được sự khác nhau về thể loại của văn bản truyện và văn bản 
thơ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng 
lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nếu cậu muốn có một người 
bạn;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Nếu cậu muốn có 
một người bạn;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý 
nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có 
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan 
hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
- Giúp học sinh có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường 
học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống kiến thức và bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức đã học theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ.
Năm học 2022 - 2023 9

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_day_them_gioi_thieu_chuong_trinh_huong_dan.docx