Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Chủ đề 26: Luyện tập về Ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất - Toán 6 Sách Cánh diều

doc 10 trang thanh nguyễn 24/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Chủ đề 26: Luyện tập về Ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất - Toán 6 Sách Cánh diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Chủ đề 26: Luyện tập về Ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất - Toán 6 Sách Cánh diều

Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Chủ đề 26: Luyện tập về Ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất - Toán 6 Sách Cánh diều
 Ngày soạn: 1/8/2021
Ngày dạy: 
 Chuyên đề 26: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1.Yêu cầu cần đạt:
Củng cố và rèn luyện cho Hs kỹ năng:
 - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 - Tìm ƯCLN và BCNN.
 - Vận dụng ƯCLN và BCNN trong một số bài toán thực tiễn.
2.Năng lực:
- Thông qua các ví dụ và bài tập, hs được khắc sâu hơn việc thực hiện phân tích một số ra 
thừa số nguyên tố, khắc sâu hơn quy tắc tìm ƯCLN và BCNN, nắm được sự giống và khác 
nhau trong các bước tìm ƯCLN và BCNN.Qua đó hình thành năng lực tư duy, suy luận và 
tính toán.
- Học sinh thông qua hoạt động nhóm, hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp toán học.
- Từ các ví dụ, bài tập liên quan đến các vấn đề thực tế, qua đó hình thành năng lực giải 
quyết vấn đề và năng lực mô hình hóa toán học.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú, say mê trong học tập; ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi, khám 
phá và sáng tạo cho Hs.
- Rèn luyện tính chính xác, tính linh hoạt nhạy bén trong giải toán cũng như trong cuộc 
sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Gv: Giáo án, phiếu học tập,máy chiếu,phấn các màu,nhóm học Zalo
2. Hs: Vở, nháp, bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm zalo ra nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC TRỰC TIẾP
 Phần trắc nghiệm (15 phút) 
a) Mục tiêu:Hs được củng cố kiến thức bài 11+12 để giải toán thành thạo.
b) Nội dung: Phiếu 01: Phần trắc nghiệm đề kiểm tra 1 tiết.
c) Sản phẩm:Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu. 
 1 -Gv :Thu sản phẩm(nháp) Nhóm: Nộp sản phẩm
- Gv:Chiếu ( Dán) 2 sản phẩm bất kì Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh 
-Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn.
- Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài - Hs:Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án 
 - Đáp án phiếu 02. vào vở học thêm chiều trong  phút.
2.HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ: (online-Zalo-Zoom...)
a) Mục tiêu: Hs vận dung được kiến thức đã học của bài 17 để tự giải bài tập liên quan từ 
cơ bản đén nâng cao.
b) Nội dung: Phiếu 03: Bài tập bổ sung
c) Sản phẩm:Hs tự giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu ( đăng trên nhóm Zalo)
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của Gv. Hoạt động của Phhs+Hs
Gv đăng phiếu 3: Bài tập tự học lên nhóm Phhs: Cập nhật nhóm học
Zalo của lớp Cho con chép đề vào vở Tự học và bám sát 
-Thời gian : Làm trong ngày giao. đôn đốc con học trong ngày giao.
- Gv:Theo dõi, đôn đốc từ xa Hs :hoạt động cá nhân và giải ra nháp.
-Gv :Giúp đỡ Hs từ xa qua hình thức Hs: Nộp sản phẩm ( chụp ảnh hoặc quay 
online video vở tự học )
-Gv: Yêu cầu HS nộp bài -Trao đổi : Bố me, GV, bạn bè
( qua hình thức trực tiếp hoặc online)
- Gv: Sau khi HS nộp bài - Hs:Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào 
GV sẽ gửi đáp án phiếu 03 cho HS tự rà vở học tự học trong ngày giao.
soát và chấm trên nháprút kinh nghiệm.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Hs tự đánh giá và rút kinh Gv đánh giá Hs trong tự học PHHs đánh giá con trong 
nghiệm. qua kiểm tra sản phẩm tự tự học phiếu giao từ xa
 học
 3 Bài 3: Đội văn nghệ của 1 trường có 48 nam và 72 nữ. Muốn phục vụ tại nhiều địa điểm , 
đội dự định sẽ chia thành các tổ gồm cả nam và nữ. Số nam và nữ được chia đều. Có thể 
chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam; bao nhiêu nữ.
Dạng 3: Giải các bài toán bằng việc tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều 
kiện cho trước. 
Bài 4: Tìm số tự nhiên n biết 125x;100x;150x và x < 10
Bài 5: Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng 20; 25; 30 đều dư 15; nhưng xếp hàng 41 thì vừa 
đủ. Tính số người của đơn vị đó biết rằng số người chưa đến 1000 người.
Dạng 4: Các bài toán tổng quát bằng việc tìm ƯCLN và BCNN
Bài 6: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì các số sau nguyên tố cùng nhau: 2n + 3 
và 4n + 8.
Dạng 5: Các bài toán về ƯCLN và BCNN
Bài 7: Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 720 và có ƯCLN bẳng 6
 HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần I: Trắc nghiệm.
 1 2 3 4 5 6 7 8 9
 B B B D B C C A A
Phần II: Phần tự luận
Dạng 1: Tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số
Bài 1: 
100 22.52;150 2.3.52;125 53
Các thừa số nguyên tố chung là: 5
Các thừa số nguyên tố riêng là: 2; 3
UCLN(100;150;125) 52 25
 BCNN(100;150;125) 22.3.53 1500
Dạng 2: Giải các bài toán bằng việc tìm ƯCLN; BCNN
Bài 2: 
125x;100x;150x x UC(125;100;150)
Mà x lớn nhất nên x = ƯCLN(125;100;150) = 25
 5 • Giáo viên cần nhấn mạnh cho học sinh vì sao ta lại nhân 2n + 3 với 2 là để triệt tiêu 
 n.
Dạng 5: Các bài toán về ƯCLN và BCNN
Bài 7:
Gọi hai số tự nhiên đó là a và b
Ta có ƯCLN(a;b) = 6 nên a = 6m; b = 6n và ƯCLN(m,n) = 1
nên a.b = 6m.6n = 36m.n = 720 suy ra m.n = 20
Chọn cặp m, n nguyên tố cùng nhau và có tích bằng 20 ta được 
 m 4 5
 n 5 4
do đó 
 a 24 30
 b 30 24
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03
Dạng 1: Tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số
Bài 1: Tìm ƯC, BC của 100;150;125
Dạng 2: Giải các bài toán bằng việc tìm ƯCLN; BCNN
Bài 2: Tìm số tự nhiên n biết n nhỏ nhất và x125; x100; x150
Bài 3: 
Hai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở 2 lớp khác nhau. An cứ 10 ngày lại trực 
nhật 1 lần; Bách cứ 12 ngày lại trực nhật 1 lần. Lần đầu cả 2 người cùng trực nhật vào 1 
ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì 2 bạn lại cùng trực nhật? Lúc đó mỗi bạn đã trực 
nhật được mấy lần?
Dạng 3: Giải các bài toán bằng việc tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều 
kiện cho trước.
Bài 4:Tìm số tự nhiên n biết x125; x100; x150; x 3000
Bài 5: Tìm số tự nhiên n biết 125 khi chia cho x được số dư là 5; 85 khi chia cho x được số 
dư là 1.
Dạng 4: Các bài toán tổng quát bằng việc tìm ƯCLN và BCNN
 7 BCNN(125;100;150) = 1500 nên x B(1500) 0;1500;3000;...
Mà x < 3000 nên x 0;1500
Bài 5:
Vì 125 chia cho x dư 5 nên 120x
85 chia cho x dư 1 nên 84x
Do đó x UC(120;84); x 5
ƯCLN(120;84)=12 nên x U (12)vàx 5 x 6;12
Dạng 4: Các bài toán tổng quát bằng việc tìm ƯCLN và BCNN
Bài 6: 
Gọi d UCLN(7n 13;2n 4)
 (7n 13)d và 2n 4d
 2(7n 13)d 14n 26d
 7(2n 4)d 14n 28d
 (14n 28) (14n 26)d
 2d d 1;2
Nếu 
d 2 7n 132 7(n 1) 62 7(n 1)2
UCLN(7;2) 1 n 12 n 2k 1
Vậy để 7n + 13 và 2n + 4 nguyên tố cùng nhau thì n 2k 1
Dạng 5: Các bài toán về ƯCLN và BCNN
Bài 7: 
Ta có BCNN(a,14) = 770 nên 770 = a.m; 770 = 14.55 và ƯCLN(m,55) = 1
Ta có 770 = 14.55 = a.m
 14.55m
UCLN(m;55) 1 14m m U (14) 1;2;7;14
Do đó a 55;110;380;770
BÀI TẬP TỰ LUYỆN: 
Bài 1: Tìm ƯCLN; BCNN ; ƯC; BC của 
a, 124 và 55
 9

File đính kèm:

  • docgiao_an_chuyen_de_day_them_chu_de_26_luyen_tap_ve_uoc_chung.doc