Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Chủ đề 17: Hai bài toán về phân số - Toán 6 Sách Cánh diều
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Chủ đề 17: Hai bài toán về phân số - Toán 6 Sách Cánh diều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Chủ đề 17: Hai bài toán về phân số - Toán 6 Sách Cánh diều

Ngày soạn: 25/7 /2021 Ngày dạy: .../.../... CHỦ ĐỀ 17: HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1.Yêu cầu cần đạt: - Nhớ được quy tắc tìm giá trị của một số cho trước và quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của số đó. 2.Năng lực: - Giải được các bài toán về phân số: Tìm được giá trị phân số của một số cho trước, tìm được một số biết giá trị phân số của nó, giải một số bài toán thực tế. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng hứng thú học tập,ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,khám phá và sáng tạo cho học sinh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. GV: Giáo án, phiếu học tập,máy chiếu ,phấn các màu, TL tham khảo 100 đề thi HSG cấp huyện 2. HS: Vở, nháp,bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm Toán 6 ra nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC. a) Mục tiêu: HS mong được học bài để củng cố kiến thức và rèn kĩ năng giải toán. b) Nội dung: A. Lý thuyết 1. Quy tắc m m Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. ( m,n ¥ ; n 0 ) n n 2. Các dạng toán cơ bản thường gặp 2.1 Tìm giá trị phân số của một số cho trước Phương pháp giải: Để tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó. “Phân số” có thể được viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm. 2 Ví dụ 1: Tìm của 8,7 3 Lời giải: 2 2 58 29 của 8,7 bằng: 8,7. = (8,7 : 3).2 = 2,9.2 = 5,8 = 3 3 10 5 2.2. Bài toán dẫn đến tìm giá trị phân số của một số cho trước Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho trước trong bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải bài toán. 1 2 2 3 108 54 của nó bằng 7,2; số đó bằng: 7,2: = 7,2. = (7,2:2).3 = 3,6.3 =10,8 = 3 3 2 10 5 2.2. Bài toán dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của nó Phương pháp giải: Căn cứ vào đề bài, ta chuyển bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của nó, từ đó tìm được lời giải bài toán đã cho. Ví dụ 2: Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g. Lời giải: 45 45 9 Đổi 4,5% = % 10 1000 200 9 9 Lượng sữa trong một chai là: 18 : = 18. = 400g 200 200 Phiếu 02: Tìm được một số biết giá trị phân số của nó c) Sản phẩm: HS giải đáp những bài tập GV giao trên phiếu . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao phiếu số 02 Nhận nhiệm vụ Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ Thực hiện nhiệm vụ - Gọi 2 đại diện trình bày sản phẩm và lắng 2 Đại diện báo cáo sản phẩm trên nháp nghe. 2 đại diện nhóm khác nhận xét. - Gọi 2 đại diện nhận xét sản phẩm đội bạn vừa trình bày và lắng nghe. Chốt kiến thức đã sử dụng trong bài tập Ghi vở, rèn chữ, hiểu bài. - Đáp án phiếu 02 3. BÀI TẬP THỰC TẾ - BÀI TẬP NÂNG CAO a) Mục tiêu: HS mong được học bài để củng cố kiến thức và rèn kĩ năng giải toán. b) Nội dung: Phiếu 03: c) Sản phẩm: HS giải đáp những bài tập GV giao trên phiếu . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao phiếu số 03 Nhận nhiệm vụ Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ Thực hiện nhiệm vụ -Gọi 2 đại diện trình bày sản phẩm và lắng 2 Đại diện báo cáo sản phẩm trên nháp nghe. 2 đại diện nhóm khác nhận xét. - Gọi 2 đại diện nhận xét sản phẩm đội bạn vừa trình bày và lắng nghe. Chốt kiến thức đã sử dụng trong bài tập Ghi vở, rèn chữ, hiểu bài. - Đáp án phiếu 03 3 1 Bài 4: Một tấm vải dài 20 m. Người thứ nhất mua tấm vải. Người thứ 2 mua 50% số 2 vải còn lại. Hỏi mỗi người mua bao nhiêu mét vải? 4 1 Bài 5: Lớp 6A có 42 học sinh, trong đó học kỳ 1 có là học sinh giỏi, là học sinh 7 21 trung bình, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A? Bài 6: Một cuốn sách giá 15000đ. Chào mừng năm học mới nhà xuất bản giảm giá 20%. Hỏi giá mới của cuốn sách là bao nhiêu? 5 Bài 7: Một trường trung học cơ sở có 800 học sinh, trong đó học sinh khối 6 chiếm số 16 2 học sinh toàn trường và số học sinh nữ khối 6 bằng số học sinh của khối. Tính số học 5 sinh nữ của khối 6? HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B A C D C B C 2. Tự luận Bài 1: 2kg Bài 2: 16 giờ Bài 3: Chu vi: 22m, diện tích: 30m2 Bài 4: Người thứ nhất: 10m, người thứ hai: 5m Bài 5: Học sinh giỏi: 24 em, học sinh khá: 16 em, học sinh trung bình: 2 em Bài 6: 12000 đồng Bài 7: 100 học sinh PHIẾU ĐỀ SỐ 02 TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ. 1. Trắc nghiệm m Câu 1: Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm thế nào? n m m A. Lấy a : B. Lấy a. n n n D. Không tìm được C. Lấy a : m 2 Câu 2: Tìm một số biết của nó bằng 72. Số đó là: 3 A. 48 B. 108 1 1 C. D. 71 108 3 5 2. Tự luận Bài 1: a, 304m b, 153,6 tạ c, 4 giờ d, 3,65 Bài 2: 90 25 Bài 3: 7 Bài 4: x = 0,116 Bài 5: 75 viên bi Bài 6: 2000kg Bài 7: 70 tuổi Bài 8: 343,75m2 2 3 7 Bài 9: Số đó là: . 420 : 168 . 392 5 7 3 Bài 10: 360 . PHIẾU ĐỀ SỐ 03 BÀI TOÁN THỰC TẾ- BÀI TẬP NÂNG CAO Bài tập: 6.44, 6.45, 6.46, 6.47 sách bài tập trang 19 Bài 1: Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu nhân số đó với tổng các chữ số của nó thì được kết quả là 1000. Bài 2: Tìm số có 3 chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Biết rằng nếu chuyển chữ số hàng 3 trăm xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng số ban đầu. 4 3 Bài 3: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số ab biết ab3 .3ab 4 3 Bài 4: Một người mang một rổ cam đi bán. Sau khi bán số cam và 5 quả thì còn lại 31 7 quả. Tính số cam mang đi bán? Bài 5: Ba tổ học sinh trồng 179 cây xung quanh vườn trường. Số cây tổ một trồng được 6 7 so với tổ hai bằng . Số cây của tổ một trồng được so với số cây của tổ ba bằng . Hỏi 11 10 mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây? 2 Bài 6: Các phường 1,2,3 có 24000 dân. Tính số dân của mỗi phường biết số dân ở 3 phường 1 bằng 50% số dân ở phường 2 và bằng 0,4 số dân ở phường 3. HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 03 Bài 1: Số có 3 chữ số là abc . Theo đầu bài, ta có: 7 11 Số cây tổ hai trồng là: 42. 77 cây 6 10 Số cây tổ ba trồng là: 42. cây 7 Bài 6: 1 2 Đổi 50% = ; 0,4 = 2 5 2 1 4 Phân số chỉ số dân ở phường 2 bằng: : số dân phường 3 5 2 5 2 2 3 Phân số chỉ số dân ở phường 1 bằng: : số dân phường 3 5 3 5 4 3 12 Phân số chỉ 24000 dân là: 1 số dân phường 3 3 5 5 12 Số dân phường 3 có là: 24000: 10000 dân 5 3 Số dân phường 1 có là: 10000. 6000 dân 5 4 Số dân phường 2 có là: 10000. 8000 dân 5 9
File đính kèm:
giao_an_chuyen_de_day_them_chu_de_17_hai_bai_toan_ve_phan_so.doc