Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Bài 9: Ôn tập Trái đất, Ngôi nhà chung - Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Bài 9: Ôn tập Trái đất, Ngôi nhà chung - Ngữ văn 6 Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề dạy thêm - Bài 9: Ôn tập Trái đất, Ngôi nhà chung - Ngữ văn 6 Kết nối tri thức

BUỔI 1 BÀI 9 ÔN TẬP Ngày soạn .............. Ngày dạy:.............. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG -------------- Chúng ta phi hc cách có mt trên hành tinh này. Ét- ga Mô- ranh (Edgar Morin) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: Giúp HS: - Ôn tập củng cố, hệ thống hóa kiến thức về đặc điểm chức năng của văn bản và đoạn văn; thể loại văn bản thông tin như cách triển khai văn bản thông tin theo quan hệ nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn văn trong văn bản thông tin; chỉ ra được các mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn. - Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dụng cho phù hợp. - Viết được biên bản đúng qui cách, tóm tắt được bằng sơ đồ nội dung chính của một số văn bản đơn giản đã đọc. - Biết thảo luận về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. - Chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong VB có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình khi là thành viên của ngôi nhà chúng- Trái đất; có ý thức bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất. - Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng sự sống của muôn loài. - Có ý thức ôn tập nghiêm túc. B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU 1. Học liệu: - Tham khảo SGV, SGK Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Tài liệu ôn tập bài học. - Các phiếu học tập. 2. Thiết bị và phương tiện: - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài học. - Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, lành mạnh. - Sử dụng máy chiếu/tivi kết nối wifi C.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC DẠY THÊM NGỮ VĂN 6 KÌ II – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG KĨ NĂNG NỘI DUNG CỤ THỂ Đọc – hiểu văn bản Đọc hiểu văn bản: +Văn bản 1: Trái Đất- cái nôi của sự sống (Hồ Thanh Trang) + Văn bản 2: Các loài chung sống với nhau như thế nào? (Ngọc Phú) + Văn bản 3 : Trái Đất (Ra-xun Gam-da-tốp) Thực hành Tiếng Việt: Đặc điểm và loại văn bản; chức năng của đoạn văn; từ mượn. - VB thực hành đọc: Sinh vật trên Trái Đất được hình thành như thế nào?(Nguyễn Quang Riệu) Viết- nói- nghe Viết: - Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận - Tóm tắt sơ đồ nội dung một văn bản đơn giản Nói- nghe: Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức cơ bản a. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, nắm chắc các đơn vị kiến thức của bài học: Bài 9: Trái Đất- Ngôi nhà chung b. Nội dung hoạt động: Vận dụng các phương pháp đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm để ôn tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân hoặc sản phẩm nhóm. d. Tổ chức thực hiện hoạt động. B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS ôn lại các đơn vị kiến thức cơ bản bằng phương pháp hỏi đáp, đàm thoại gợi mở; hoạt động nhóm, - HS lần lượt trả lời nhanh các câu hỏi của GV các đơn vị kiến thức cơ bản của bài học B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tích cực trả lời. - GV khích lệ, động viên B3: Báo cáo sản phẩm - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. B4: Đánh giá, nhận xét GV nhận xét, chốt kiến thức VĂN BẢN ĐỌC HIỂU *GV hướng dẫn HS chốt các đơn vị kiến thức cơ bản của các văn bản đọc hiểu: Trang 3 DẠY THÊM NGỮ VĂN 6 KÌ II – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG Bố cục văn Văn bản chia làm: 3 phần bản + Mở đầu: Từ đầu đến “365,25 ngày”: giới thiệu về Trái Đất. + Thông tin chính: Tiếp đến “sự sống trên Trái Đất” Sự sống muôn màu trên Trái Đất: + Kết thúc: còn lại : Thực trạng của Trái Đất Chủ đề: VB thông tin về sự sống trên Trái Đất và gợi nhắc đến ý thức trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ Trái Đất. Nghệ thuật - Kết hợp chữ viết (chữ in thường và chữ in đậm) với tranh ảnh để văn bản thông tin sinh động - Thông tin chính xác, khoa học về Trái Đất. - Trình tự trình bày thông tin : vừa theo trình tự thời gian vừa theo trình tự nhân quả giữa các phần trong văn bản. Cái trước làm nảy sinh cho cái sau chúng có quan hệ rằng buộc với nhau Nội dung - Trái Đất là vốn là cái nôi của sự sống phong phú của vạn vật. Tuy nhiên, con người đã có nhiều hành động làm tổn thương Trái Đất. - Chung tay bảo vệ Trái Đất là trách nhiệm của mỗi người III. ĐỊNH HƯỚNG PHÂN TÍCH VĂN BẢN 1. Nêu vấn đề: - Giới thiệu chủ đề: Trái Đất là một hành tinh xanh tràn đầy sự sống và là cái nôi diệu kỳ của sự sống. Vậy con người cần có thái độ ứng xử như thế nào đối với Trái Đất của chúng ta. - Giới thiệu về văn bản: Văn bản Trái Đất- sự sống trên Trái Đất của tác giả Hồ Trang Thanh, in trên Báo Điện tử Đất Việt- Diễn đàn Liên hiệp các Hội Khoa học và Kĩ thuật Việt Nam, tháng 9/2020 đã cung cấp thông tin về sự sống trên Trái Đất và gợi nhắc đến ý thức trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ Trái Đất. 2. Giải quyết vấn đề: a. Các yếu tố hình thức của văn bản: Trang 5 DẠY THÊM NGỮ VĂN 6 KÌ II – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG + Trái đất có muôn loài tồn tại + Hình dạng, kích thước: Có loài bé nhỏ chỉ nhìn được bằng kính hiển vi (vi sinh vật) >< Có loài to lớn không lồ (cây bao bát, cá voi xanh, khủng long + loài sống trên cạn – loài sống trên không - loài sống dưới nước; -> Chúng sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. -> Chúng đều tồn tại và phát triển theo những quy luật sinh học lạ lùng. - Con người trên Trái Đất + Tác giả xuất phát từ góc nhìn sinh học: Con người là động vật bậc cao, có bộ não và thần kinh phát triển nhất, có ý thức, có tình cảm có ngôn ngữ, biết tổ chức cuộc sống theo hướng tích cực. + Tác động tích cực của con người: Con người cải tạo lại Trái Đất khiến cho nó người hơn, thân thiện hơn. + Tác động tiêu cực: Con người khai thác thiên nhiên bừa bãi gây ảnh hưởng xấu đến quá trình tồn tại và phát triển của sự sống trên trái đất * Phần kết thúc: Thực trạng và thông điệp - Thực trạng đáng lo ngại của Trái Đất: đang bị tổn thương bởi nhiều hành động vô ý thức, bất chấp của con người. - Hậu quả: Hoang mạc xâm lấn, động vật tuyệt chủng, rác thải ngập tràn, khí hậu nóng dần, nước biển dâng nhấm chìm nhiều thành phố, cánh đồng, tầng ô-dôn thủng, ô nhiễm, đe dọa sự sống muốn loài. 3. Đánh giá khái quát a. Nghệ thuật: - Kết hợp chữ viết (chữ in thường và chữ in đậm) với tranh ảnh để văn bản thông tin sinh động - Thông tin chính xác, khoa học về Trái Đất. - Trình tự trình bày thông tin : vừa theo trình tự thời gian vừa theo trình tự nhân quả giữa các phần trong văn bản. Cái trước làm nảy sinh cho cái sau chúng có quan hệ rằng buộc với nhau b. Nội dung, ý nghĩa : - Trái Đất là vốn là cái nôi của sự sống phong phú của vạn vật. Tuy nhiên, con người đã có nhiều hành động làm tổn thương Trái Đất. - Chung tay bảo vệ Trái Đất là trách nhiệm của mỗi người IV. LUYỆN ĐỀ Đề số 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Vị thần hộ mệnh” của sự sống trên Trái Đất Trang 7 DẠY THÊM NGỮ VĂN 6 KÌ II – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG D. Năm II. Trả lời câu hỏi: Câu 1: Chỉ ra những điều tác giả miêu tả sự hiện diện của nước trên Trái Đất? Vì sao tác giả cho rằng “Nếu không có nước thì Trái Đất chỉ là hành tinh khô chết, trơ trụi”? Câu 2: Tác dụng của yếu tố miêu tả như thế nào đối với việc cung cấp thông tin của đoạn văn? Câu 3: Kể những việc em cần làm để bảo vệ nguồn nước nơi em sinh sống? Câu 4: Từ việc đọc hiểu văn bản có chứa đoạn văn, em rút ra được kinh nghiệm gì khi đọc một văn bản thông tin? Gợi ý: I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 Đáp án B A D B II. Trả lời câu hỏi Những điều tác giả miêu tả sự hiện diện của nước trên Trái Đất: - dào dạt trong lòng các đại dương; - đông cứng thành những khối băng trùng điệp, khổng lồ ở hai địa cực; - ngự trắng loá trên những chóp núi được ví là nóc nhà của thế giới; - tuôn chảy không ngừng với hệ thống sông ngòi được phân bố ở khắp bề mặt các Câu 1 lục địa; - tạo cho Trái Đất một vẻ đẹp lộng lẫy. Những bức ảnh chụp từ các tàu vũ trụ cho thấy Trái Đất không khác gì giọt nước xanh khổng lồ giữa không gian vũ trụ đen thẳm bao Tác dụng của yếu tố miêu tả như thế nào đối với việc cung cấp thông tin của đoạn văn: - Nhấm mạnh vai trò của nước đối với sự sống trên Trái Đất Câu 2 - Giúp người đọc hình dung ra mức độ giàu có của nước. - Làm cho văn bản thông tin không khô khan, cứng nhắc mà trở nên hấp dẫn, dễ nắm bắt thông tin hơn Những việc em cần làm để bảo vệ nguồn nước nơi em sinh sống: - Sử dụng tiết kiệm nước sạch. - Không vứt rác thải bừa bãi ra môi trường. - Tuyên truyền với mọi người cùng nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, nhất là Câu 3 môi trường nước. - Phát hiện những hành vi xả thải làm ô nhiễm nguồn nước cho cơ quan chức năng biết để xử lí kịp thời. (Chấp nhận các giải pháp khác, nếu có sức thuyết phục) Trang 9
File đính kèm:
giao_an_chuyen_de_day_them_bai_9_on_tap_trai_dat_ngoi_nha_ch.doc