Giáo án Chuyên đề 2: Sân khấu hóa tác phẩm văn học - Ngữ văn Khối 10

docx 14 trang thanh nguyễn 23/11/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề 2: Sân khấu hóa tác phẩm văn học - Ngữ văn Khối 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề 2: Sân khấu hóa tác phẩm văn học - Ngữ văn Khối 10

Giáo án Chuyên đề 2: Sân khấu hóa tác phẩm văn học - Ngữ văn Khối 10
 CHUYÊN ĐỀ 2. SÂN KHẤU HÓA TÁC PHẨM VĂN HỌC
 Môn: Ngữ văn 10 
 Số tiết: 10 tiết
MỤC TIÊU CHUNG CHUYÊN ĐỀ 2
- Hiểu thế nào là sân khấu hóa tác phẩm văn học.
- Biết cách tiến hành sân khấu hóa một tác phẩm văn học.
- Biết đóng vai các nhân vật và biểu diễn.
- Nhận biết được sự khác biệt giữa ngôn ngữ trong văn bản văn học và ngôn ngữ sân 
khấu.
TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC TỔNG QUÁT
 1. MỤC TIÊU
 2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Hiểu thế nào là sân khấu hóa tác phẩm văn học.
 2. Năng lực
 3. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực 
hợp tác...
 1. Năng lực riêng
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện nói chung và thần thoại nói 
riêng.
 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
 1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 2. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách chuyên đề Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống 
 câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1 thiết. - Sân khấu còn là không gian tạm thời, được 
 thiết lập tùy thời điểm ở một vị trí thích hợp 
Bước 3: Báo cáo kết quả
 nào đó, phục vụ cho nhu cầu thưởng thức nghệ 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết thuật của một nhóm khán giả nhất định.
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, 
 - Sân khấu hóa tác phẩm văn học là hoạt động 
nhận xét.
 chuyển thể một tác phẩm văn học để đem biểu 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá diễn dưới hình thức một vở kịch, vở chèo, vở 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. cải lương, vở tuồng hay một tiết mục thuộc các 
 loại hình nghệ thuật khác như múa, múa rối, 
 nhạc kịch,
 - Sân khấu hóa tác phẩm văn học còn bao gồm 
 các hoạt động trình diễn như ngâm thơ, biểu 
 diễn ca khúc hay vũ đạo lấy cảm hứng từ tác 
 phẩm văn học. Hiện nay, tác phẩm văn học 
 được sân khấu hóa còn có thể có đời sống trên 
 những nền tảng đa phương tiện như clip video, 
 webdrama (tiểu phẩm công chiếu trên 
 mạng),
 Các hình thức sân khấu hóa tác phẩm văn 
 học
 - Sân khấu hóa để minh họa tác phẩm văn học.
 - Sân khấu hóa để phóng tác tác phẩm văn học.
 Ý nghĩa của hoạt động sân khấu hóa
 Sân khấu hóa tác phẩm văn học chính là hoạt 
 động mở rộng đời sống của tác phẩm văn học, 
 làm cho tác phẩm văn học được sống trong 
 hình thức một loại hình nghệ thuật khác, có thể 
 hiện hữu trong một không gian – thời gian 
 khác.
 1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
 2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
 3. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
 4. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
 5. Tổ chức thực hiện:
 3 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Lời nói dối cuối cùng;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Lời nói dối cuối cùng;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa 
văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác 
có cùng chủ đề.
 3. Phẩm chất:
- Có sự trung thực và tấm lòng nghĩ cho người khác.
 1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 2. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách chuyên đề Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống 
 câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. KHỞI ĐỘNG
 2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học 
 tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
 3. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
 4. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
 5. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em đã từng nói dối hay chưa? Hãy kể về một lần nói dối 
của em. Vì sao em lại phải nói dối?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 
văn bản Lời nói dối cuối cùng.
 5 1. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
 2. Nội dung: HS sử dụng sách chuyên đề, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời 
 câu hỏi.
 3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
 4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: Chuyển giao NV 1. Hình tượng nhân vật Cuội
- GV lần lượt đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo a. Sự tiếp nhận và sáng tạo các truyện 
luận theo cặp, suy nghĩ để trả lời: dân gian
+ So với truyện dân gian “Nói dối như Phương Nói dối Sự Lời nói 
Cuội” và “Sự tích chú Cuội cung trăng”, diện so như tích dối cuối 
vở kịch “Lời nói dối cuối cùng” có những sánh Cuội chú cùng
nhân vật mới nào? Các nhân vật đó có vai Cuội 
trò gì trong vở kịch? cung 
+ Khi xây dựng hình tượng nhân vật Cuội, trăng
tác giả đã tiếp thu và cải biên những gì so 
với truyện dân gian? Sự tiếp thu và cải Nhân Cuội
biên đó có thuyết phục hay không? Vì sao? vật 
 chính
+ So sánh đoạn kết của truyện dân gian Sự 
tích chú Cuội cung trăng với đoạn kết vở Đặc - Nói - - Nói dối 
kịch của Lưu Quang Vũ, em thấy có điểm điểm dối thể Không vì mục 
gì khác nhau? Ý nghĩa của sự khác nhau của hiện nói đích tốt: 
đó là gì? nhân bản tính dối. muốn giúp 
 vật khôn đỡ người 
Bước 2: Thực hiện NV - 
 chính vặt, lợi khác.
 Dùng 
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi. dụng sự 
 cây - Là sự kết 
 tham 
Bước 3: Báo cáo kết quả thần hợp giữa 
 lam, 
 chữa hình tượng 
- GV mời một số HS trình bày kết quả ngu dốt 
 bệnh nhân vật 
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận của 
 cứu Cuội của 
xét. người 
 người. cả hai 
 khác.
- Dự kiến sản phẩm: truyện dân 
 - Bay 
 7 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đình.
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu 
học tập. Thông Phê Lí giải - Thể hiện 
 điệp phán hiện mâu thuẫn 
Bước 3: Báo cáo kết quả thói tượng giữa hiện 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết tham tự thực và lí 
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, lam và nhiên. tưởng.
 sự ngu 
nhận xét, bổ sung. - Khẳng 
 dốt.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá định giá trị 
 của sự 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. trung 
NV3: thực: đói 
 cho sạch, 
Bước 1: Chuyển giao NV rách cho 
- GV đặt câu hỏi: Cuộc đối thoại giữa Lụa thơm.
và Cuội thể hiện mâu thuẫn gì? Các mâu à Phù hợp 
thuẫn đó được thể hiện bằng ngôn ngữ như với một vở 
thế nào? Ngôn ngữ đó có gì khác so với kịch hiện 
ngôn ngữ giao tiếp thông thường? đại: nhân 
- GV hướng dẫn HS xem lại đoạn đối thoại vật có nội 
giữa Lụa và Cuội, gợi ý HS các từ ngữ và tâm phong 
cụm từ ngữ được lặp đi lặp lại trong đoạn phú và phù 
đối thoại. hợp để thể 
 hiện tư 
Bước 2: Thực hiện NV
 tưởng của 
- HS nghe hướng dẫn của GV, suy nghĩ để tác giả.
trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời một số HS trình bày kết quả 
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận 
xét. 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 
NV4: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
 9

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chuyen_de_2_san_khau_hoa_tac_pham_van_hoc_ngu_van_kh.docx