Giáo án Chuyên đề 1 - Bài 5: Phép dời hình - Toán 11 Bộ Sách Kết nối tri thức
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chuyên đề 1 - Bài 5: Phép dời hình - Toán 11 Bộ Sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chuyên đề 1 - Bài 5: Phép dời hình - Toán 11 Bộ Sách Kết nối tri thức
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2023-2024 Trường:.................... Họ và tên giáo viên: Tổ: ................... ..................................... TÊN BÀI DẠY: BÀI 5: PHÉP DỜI HÌNH Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán / Chuyên đề Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nhận biết khái niệm phép dời hình - Vận dụng phép dời hình vào thiết kế đồ họa 2. Về năng lực: - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. - Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao. - Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. 3. Về phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kiến thức về phép dời hình. - Máy chiếu - Bảng phụ - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh tiếp cận về phép dời hình. b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh xét bài toán mở đầu trong SGK và trả lời câu hỏi. HĐ mở đầu: Các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quay cùng có tính chất nào trong các tính chất sau? a. Biến một vectơ thành vectơ bằng nó, Trang | 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2023-2024 - HS khác theo dõi, Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , gọi f là phép biến hình biến mỗi điểm có nhận xét, hoàn thiện toạ độ x; y thành điểm có toạ độ x; y 1 . sản phẩm •Bước 4: Đánh giá, a) Chứng minh rằng f là một phép dời hình. nhận xét, tổng hợp: b) Chứng minh rằng với mọi điểm M , nếu f biến M thành M thì - GV nhận xét thái M khác M . độ làm việc, phương c) f có là phép nào trong các phép đối xứng trục, phép quay, phép tịnh án trả lời của học tiến hay không? sinh, ghi nhận và tuyên dương học Lời giải sinh có câu trả lời tốt a) Hai điểm bất kì M x; y , N x ; y có ảnh qua f tương ứng là nhất. M x; y 1 , N x ; y 1 . - Chốt kiến thức. Khi đó 2 2 M N x x y 1 y 1 x x 2 y y 2 MN . Do đó, f là một phép dời hình. b) Phép dời hình f biến điểm M x; y thành điểm có toạ độ M x; y 1 . Do y y 1 nên M khác M . c) Vì phép đối xứng trục biến mỗi điểm trên trục đối xứng thành chính nó và phép quay biến tâm quay thành chính nó, nên từ b) ta có f không thể là phép đối xứng trục hay là phép quay. Các điểm O 0;0 , A 1;0 tương ứng có ảnh là O 0;1 , A 1;1 . Ta có OO 0;1 , AA 2;1 . Do OO AA nên f không thể là phép tịnh tiến. Vậy mặc dù f là một phép dời hình, nhưng nó không phải là phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép quay. GV hướng dẫn HS giải bài tập luyện tập Thực hiện liên tiếp hai phép dời hình h và g ( h trước, g sau) ta cũng được một phép dời hình, tức là, nếu h biến mỗi điểm M thành điểm M , g biến điểm M thành M , thì phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M cũng là một phép dời hình H.1.35 . GV hướng dẫn HS giải bài tập vận dụng 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức của phép dời hình để giải bài tập. b) Nội dung: Giải các bài tập SGK c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện Trang | 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2023-2024 Lời giải a) Phép tịnh tiến theo vectơ 2 biến hình vuông 풜 thành hình vuông 풜′, đồng thời biến hình vuông ℬ thành hình vuông ℬ ' b) Phép đối xứng trục Δ biến hình vuông 풜 thành hình vuông 풜 ', đồng thời biến hình vuông ℬ thành hình vuông ℬ ' c) Phép quay tâm O góc −90∘ biến hình vuông 풜 thành hình vuông 풜 ', đồng thời biến hình vuông ℬ thành hình vuông ℬ ' d) Phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình Đd và 2 ( Đd trước, 2 sau) ta được phép dời hình biến hình vuông 풜 thành hình vuông 풜′, đồng thời biến hình vuông ℬ thành hình vuông ℬ '. Bài 1.18. Cho một mảnh giấy hình thang cân ABCD AB P CD . Hãy chỉ ra một cách cắt mảnh giấy đó thành hai mảnh giấy bằng nhau. Lời giải Gọi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vì ABCD là hình thang cân có AB // CD nên d cũng là đường trung trực của đoạn thẳng CD. Khi đó, sử dụng phép đối xứng trục d ta chia hình thang cân ABCD thành 2 hình bằng nhau. Vậy ta có thể cắt mảnh giấy hình thang cân ABCD theo trục d là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì ta được hai mảnh giấy bằng nhau. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng trong thực tế b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP Bài 1.19.Hình 1.38 được vẽ dựa theo bức tranh Kị binh (horsmen) của Escher, gồm các hình bằng nhau mô tả các kị binh trên ngựa. Trang | 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2023-2024 CÂU HỎI KIỂM TRA/ĐÁNH GIÁ THEO MỨC ĐỘ 1 NHẬN BIẾT Câu 1. [MĐ1] Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng? A. Thực hiện liên tiếp hai phép tịnh tiến ta được một phép tịnh tiến. B. Thực hiện liên tiếp hai phép đối xứng trục ta được một phép đối xứng trục. C. Thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua tâm và phép đối xứng trục ta được một phép đối xứng tâm. D. Thực hiện liên tiếp phép quay và phép tịnh tiến ta được một phép tịnh tiến. Lời giải Chọn A Thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vec tơ u và vec tơ v ta được một phép tịnh tiến theo vec tơ u v . Câu 2. [MĐ1] Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh tương ứng là 3,4,5 . Phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác gì? A. Tam giác vuông cân. B. Tam giác cân. C. Tam giác vuông. D. Tam giác đều. Lời giải Chọn C Tam giác ABC có độ dài ba cạnh tương ứng là 3,4,5 nên tam giác ABC vuông. Do đó Phép dời hình biến tam giác ABC vuông thành tam giác vuông. Câu 3. [MĐ1] Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng? A. Có ít nhất một phép tịnh tiến theo vectơ khác không biến mọi điểm thành chính nó. B. Có ít nhất một phép đối xứng trục biến mọi điểm thành chính nó. C. Có ít nhất một phép đối xứng tâm biến mọi điểm thành chính nó. D. Có ít nhất một phép quay biến mọi điểm thành chính nó. Lời giải Chọn D Phép quay tâm bất kì với góc quay k2 (k ¢ ) là phép đồng nhất. Câu 4. [MĐ1] Hãy tìm khẳng định sai: A. Phép tịnh tiến là phép dời hình. B. Phép đồng nhất là phép dời hình. C. Phép quay là phép dời hình. D. Phép vị tự là phép dời hình. Lời giải Chọn D Phép vị tử tỉ số k 1 không là phép dời hình. Câu 5. [MĐ1] Xét các mệnh đề sau: (I): Phép dời hình biến 3 điểm không thẳng hàng thành 3 điểm không thẳng hàng (II): Cho 2 điểm phân biệt A, B và f là phép dời hình sao cho f A A, f B B . Khi đó, nếu M nằm trên đường thẳng AB thì f M M . Trang | 7
File đính kèm:
- giao_an_chuyen_de_1_bai_5_phep_doi_hinh_toan_11_bo_sach_ket.docx