Giáo án Chủ đề tự chọn Ngữ văn 9

doc 107 trang thanh nguyễn 27/10/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chủ đề tự chọn Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Chủ đề tự chọn Ngữ văn 9

Giáo án Chủ đề tự chọn Ngữ văn 9
 Giáo án tự chọn văn 9 Trường THCS Gia Lạc
 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TỰ CHỌN 
 MƠN: NGỮ VĂN 9
 Năm học 2020-2021
 Cả năm: 35 tuần x 1 tiết/tuần = 35 tiết
 Học kì I: 18 tuần = 18 tiết
 Học kì II: 17 tuần = 17 tiết
Học kì I
 TUẦN TIẾT NỘI DUNG KIẾN THỨC
 1
 1 Ơn tập tiếng Việt 6
 2 2 Luyện tĩm tắt văn bản tự sự 
 3 3 Ơn tập tiếng Việt 7
 Luyện viết văn tự sự 
 4 4
 5 5 Ơn tập tiếng Việt 8
 6 6 HD luyện cho HS viết đề 1 SGK trang 105 
 7 7 Ơn tập đọc hiểu một số văn bản truyện trung đại:
 8 8 HD luyện cho HS viết đề 2 SGK trang 105
 9 9 Luyện viết văn tự sự 
 10 10 Ơn tập Tiếng Việt
 11 11 Thực hành làm bài tập Tiếng Việt: Tổng kết từ vựng
 Luyện tìm yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
 12 12
 Luyện viết văn nghị luận
 13 13 Thực hành : Tập làm thơ 8 chữ 
 Luyện viết văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận và miêu tả nội 
 14 14
 tâm; chuẩn bị viết bài TLV số 3 văn tự sự
 15 15 Luyện nĩi: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm
 16 16 Ơn tập thơ và truyện hiện đại
 17 Ơn tập thơ và truyện hiện đại 
 17
 Ơn tập tổng hợp
 18 18
Học kì II
 TUẦN TIẾT NỘI DUNG KIẾN THỨC
 19 19 Ơn tập tiếng Việt HKI
 20 20 Ơn tập văn bản nhật dụng
 21 21 HD làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống, (đề 1,2 T22)
 22 22 HD làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống (đề 3, 4T22)
 23 23 HD HS viết đề 4 T33 chuẩn bị viết bài TLV số 5 
GV: Phạm Thị Tươi Giáo án tự chọn văn 9 Trường THCS Gia Lạc
Ngày dạy: 
 Trần Hồng Việt
 ƠN TẬP TIẾNG VIỆT 6
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp cho HS củng cố kiến thức về các biện pháp tu từ lớp 6.
- Luyện kĩ năng làm bài tập
B. Chuẩn bị
1.GV: Giáo án, tư liệu tham khảo
2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của GV
C. Tiến trình hoạt động dạy và học .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
 HĐ1: Củng cố kiến thức I. Củng cố kiến thức 
 GV cho HS ơn lại lý thuyết 1. So sánh
 ?. Thế nào là so sánh? Cĩ mấy kiểu so 
 sánh? Cho ví dụ.
 -. So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với 
 sự vật, sự việc khác cĩ nét tương đồng làm 
 tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 + Cĩ 2 kiểu so sánh: 
 * So sánh ngang bằng. 
 VD: Cơ giáo như mẹ hiền A = B
 * So sánh khơng ngang bằng
 VD: Hà cao hơn An B khơng bằng B 2. Nhân hĩa
 ?. Thế nào là nhân hố? Cĩ mấy kiểu 
 nhân hố?
 - . Nhân hố là gọi hoặc tả con vật, cây cối, 
 đồ vậtbằng những từ ngữ vốn được dùng 
 để gọi hoặc tả con người.
 Cĩ 4 kiểu nhân hố
 Ví dụ: Hàng bưởi đu đưa bế lũ con
 Đầu trịn trọc lốc 3. Ần dụ
 ?. Thế nào là ẩn dụ? Cĩ mấy kiểu ẩn dụ?
 - Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này 
 bằng tên sự việc, hiện tượng khác cĩ nét 
 tương đồng với nĩ nhằm tăng sức gợi hình, 
 gợi cảm cho sự diễn đạt.
 Cĩ 4 kiểu ẩn dụ
 - Ẩn dụ phẩm chất
 - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
 - Ẩn dụ hình thức
 - Ẩn dụ cách thức 4. Hốn dụ
GV: Phạm Thị Tươi Giáo án tự chọn văn 9 Trường THCS Gia Lạc
 Đầu xanh : là bộ phận cơ thể người (gần kề 
 với người), được lấy làm hốn dụ chỉ người 
 cịn trẻ (ví dụ tương tự : đầu bạc- người già)
 Má hồng: chỉ người con gái đẹp
 Như vậy, các em cĩ thể hiểu nơm na là:
 Ẩn dụ và hốn dụ cùng chung cấu trúc nĩi A 
 chỉ B nhưng khác nhau:
 – Ẩn dụ: A và B cĩ quan hệ tương đồng 
 (giống nhau)
 – Hốn dụ: A và B cĩ quan hệ gần gũi, hay 
 đi liền với nhau.
 GV HDHS cách làm dạng bài tập phân 6. Cách làm dạng bài tập phân 
 tích biện pháp tu từ ẩn dụ và hốn dụ tích biện pháp tu từ ẩn dụ và 
 GV: Trong đề đọc hiểu mơn văn thường xuất hốn dụ
 hện câu hỏi : Tìm và phân tích biện pháp tu Làm theo 3 bước:
 từ trong ngữ liệu trên. + Gọi tên biện pháp tu từ được sử 
 Ví dụ: dụng
 Bây giờ mận mới hỏi đào + Chỉ rõ từ ngữ, hình ảnh ẩn dụ 
 Vườn hồng đã cĩ ai vào hay chưa hoặc hốn dụ ( tìm A)
 Mận hỏi thì đào xin thưa + Nêu tác dụng nghệ thuật của biện 
 Vườn hồng cĩ lối nhưng chưa ai vào pháp tu từ: hình ảnh, từ ngữ ấy cĩ 
 + Biện pháp ẩn dụ ý nghĩa như thế nào? Nĩ được 
 + Hình ảnh ẩn dụ: mận , đào, vườn hồng dùng để chỉ đối tượng nào ? ( tức là 
 + Tác dụng : mận, đào, vườn hồng. là tìm B- sự vật chưa được nĩi đến ) 
 những hình ảnh ẩn dụ – những biểu tượng Dùng ẩn dụ, hốn dụ như vậy cĩ 
 cho những người lao động ngày xưa, trong dụng ý gì trong biểu đạt cảm xúc, ý 
 bài ca dao này, chúng được dùng để chỉ nghĩa?
 người con trai và người con gái trong tình 
 yêu. Cách nĩi bĩng giĩ phù hợp với sự kín 
 đáo, tế nhị trong tình yêu.
 HĐ2: Thực hành làm bài tập II. Luyện tập
 Bài 1. Chỉ ra phép nhân hố trong đoạn Bài 1.. Xác định phép nhân hố 
 trích sau: trong đoạn văn:
 Tơi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngồi đầu Tơi đã quát mấy chị Cào Cào 
 bờ, khiến mỗi lần thấy tơi đi qua, các chị ngụ ngồi đầu bờ, khiến mỗi lần 
 phải núp khuơn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, thấy tơi đi qua, các chị phải núp 
 chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộmtơi càng khuơn mặt trái xoan dưới nhánh 
 tưởng tơi là tay ghê gớm, cĩ thể sắp đứng cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn 
 đầu thiên hạ rồi. trộmtơi càng tưởng tơi là tay 
 ghê gớm, cĩ thể sắp đứng đầu 
 thiên hạ rồi.
 Bài 2.. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví 
 Bài 2. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví dụ sau: dụ sau:
GV: Phạm Thị Tươi Giáo án tự chọn văn 9 Trường THCS Gia Lạc
 rà, khơng mang tính nghệ thuật.
 - Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích mười năm trồng cây
 Vì lợi ích trăm năm trồng người Vì lợi ích trăm năm trồng người
 Mười năm: thời gian trước mắt 
 Trăm năm: thời gian lâu dài -
 > lấy cái cụ thể để gọi cái trừu 
 tượng
 - Bàn tay ta làm nên tất cả - Bàn tay ta làm nên tất cả
 Cĩ sức người sỏi đá cũng thành cơm Cĩ sức người sỏi đá cũng 
 thành cơm 
 -> lấy bộ phận để gọi tồn thể
 bàn tay: người lao động
 bộ phận tồn thể
D/ Rĩt kinh nghiƯm
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... 
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... 
 Tuần 3 NS: 15/8/17
 Tiết 3 - 4
GV: Phạm Thị Tươi Giáo án tự chọn văn 9 Trường THCS Gia Lạc
 Em khơng nghe rạo rực
 Hình ảnh kẻ chinh phu
 Trong lịng người cơ phụ ?
 Em khơng nghe rừng thu 
 => cách quãng, vịng.
 ?. Thế nào là Chơi chữ? Cĩ mấy lối chơi 2. Chơi chữ
 chữ?
 Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về 
 nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài 
 hước..v..v làm câu văn hấp dẫn.
 + Dùng từ đồng âm.
 Ví dụ: 
 Bà già đi chợ Cầu Đơng.
 Xem một quẻ bĩi lấy chồng lợi chăng ?
 Chị Xuân đi chợ mùa hè.
 Mua cá thu về chợ hãy cịn đơng.
 Anh Hươu đi chợ Đồng Nai.
 Bước qua Bến Nghé ngồi nhai thịt bị.
 + Dùng từ đồng nghĩa
 Ví dụ: Chuồng gà kê áp chuồng vịt.
 + Dùng lối nĩi lái
 Ví dụ: 
 Hiện đại thì hại điện. Đấu tranh rồi biết tránh 
 đâu. Đầu tiên là tiền đâu
 Cơng an can ơng khơng phạm pháp. Kinh tế 
 kê tính rất chính xác
 + Dùng cách điệp âm
 Ví dụ: 
 Sầu riêng ai khéo đặt tên.
 Ai sầu khơng biết riêng em khơng sầu.
 Cĩ tơn cĩ tổ, cĩ tổ cĩ tơn, 
 tơn tổ tổ tơn, tơn tổ cũ
 Cịn nước cịn non, cịn non cịn nước, 
 nước non non nước, nước non nhà. 3. Phép liệt kê
 ? Thế nào là phép liệt kê
 - Là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay 
 cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, 
 sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của 
 thực tế hay của tưởng, tình cảm.
 VD: 
 Đường ta rộng thênh thang tám thước
 Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái nguyên
 Đường qua Tây Bắc, đường lên Điện Biên
GV: Phạm Thị Tươi

File đính kèm:

  • docgiao_an_chu_de_tu_chon_ngu_van_9.doc