Giáo án Bộ 16 Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Ngữ văn 7 - Chuyên đề 9: Kỹ năng làm bài tập về các biện pháp tu từ (đã học)

docx 12 trang thanh nguyễn 13/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bộ 16 Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Ngữ văn 7 - Chuyên đề 9: Kỹ năng làm bài tập về các biện pháp tu từ (đã học)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Bộ 16 Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Ngữ văn 7 - Chuyên đề 9: Kỹ năng làm bài tập về các biện pháp tu từ (đã học)

Giáo án Bộ 16 Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Ngữ văn 7 - Chuyên đề 9: Kỹ năng làm bài tập về các biện pháp tu từ (đã học)
 Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
BUỔI 13: 
 CHUYÊN ĐỀ 9: 
 KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP VỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ (ĐÃ HỌC) 
 (Dùng chung 3 bộ sách)
 Thời lượng: 3 tiết
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhận biết, phân biệt và nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ đã học: so sánh, 
nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệpngữ, nói giảm nói tránh. 
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực 
hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập xác định biện 
pháp tu từ trong câu.
- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực 
tiễn.
3. Phẩm chất: 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về các biện pháp tu từ, phân biệt được các biện 
pháp tu từ và nêu được tác dụng của những biện pháp tu từ ấy.
b. Nội dung: HS chắt lọc kiến thức đã học để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến 
bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Hoạt động 1: Nhận biết các biện I.Các biện pháp tu từ
 pháp tu từ
 1. So sánh
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 
 - Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, 
 học tập sự việc này với sự vật, sự việc khác có 
 nét tương đồng.
 ? So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, 
 điệp ngữ, nói giảm nói tránh là gì? - Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi 
 cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho 
 Cho ví dụ.
 câu văn thêm phần sinh động, gây hứng 
 ? Tác dụng của những biện pháp tu từ thú với người đọc.
 ấy?
 - Dấu hiệu nhận biết: Có các từ ngữ so 
 ? Dấu hiệu để nhận biết những biện 
 sánh: “là”, “như”, “bao nhiêubấy 
 pháp tu từ vừa nêu là gì? nhiêu”. Tuy nhiên, cần lưu ý một số 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học trường hợp, từ ngữ so sánh bị ẩn đi.
 tập Ví dụ:
 - HS nghe câu hỏi, nêu khái niệm các 
 + Trẻ em như búp trên cành
 biện pháp tu từ, nêu tác dụng và dấu Ví dụ 1: 3. Ẩn dụ
Người cha mái tóc bạc - Khái niệm: Ẩn dụ là phương thức biểu 
 đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng 
Đốt lửa cho anh nằm tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương 
A (ẩn)->B (hiện) đồng với nó.
Bước 1: Khôi phục từ bị ẩn. Chúng ta - Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi 
liên tưởng người cha là Bác Hồ. cảm cho sự diễn đạt.
Bước 2: Thử mối quan hệ: Bác Hồ như - Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để 
người cha->hợp lí=> Ẩn dụ. so sánh có nét tương đồng với nhau
Ví dụ 2:
 Ví dụ: “Người cha mái tóc bạc/ đốt lửa 
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước cho anh nằm/ 
Chỉ cần trong xe có một trái tim. ⇒ Người cha=Bác Hồ vì có nét tương 
Bước 1: Khôi phục từ bị ẩn. Chúng ta đồng nhau: quan tâm, lo lắng, chăm sóc 
liên tưởng trái tim là người lính. cho các anh bộ đội/con.
Bước 2: Thử mối quan hệ: Người lính 4. Hoán dụ
như trái tim/Trái tim như người lính- - Khái niệm: Là biện pháp tu từ gọi tên 
>không hợp lí=> Hoán dụ. sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng 
 tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có 
 quan hệ gần gũi.
 - Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình gợi 
 cảm cho sự diễn đạt.
 - Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để 
 so sánh có nét tương cận với nhau 
 Ví dụ: “Áo nâu cùng với áo xanh/ Nông 
 thôn cùng với thành thị đứng lên” Ví dụ: “Bác đã đi rồi sao Bác ơi/ Mùa 
thu đang đẹp nắng xanh trời”
⇒ Ở 2 câu thơ này từ “đi” đã được sử 
dụng thay cho từ “chết” để tránh cảm 
giác đau thương mất mát cho người dân 
Việt Nam.
7. Điệp từ, điệp ngữ
- Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi 
nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ
- Tác dụng: Làm tăng cường hiệu quả 
diễn đạt như nhấn mạnh, tạo ấn tượng, 
gợi liên tưởng, cảm xúc, vần điệu cho 
câu thơ, câu văn.
- Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ được 
lặp lại nhiều lần trong đoạn văn, thơ
- Lưu ý: Phân biệt với lỗi lặp từ
Ví dụ: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái 
nhà tranh, giữ đồng lúa chín”
⇒ Từ “giữ” được nhắc lại 4 lần nhằm 
nhấn mạnh vai trò của tre trong công 
cuộc bảo vệ Tổ quốc.
*Cách phân biệt giữa ẩn dụ và hoán 
dụ. Đây là 2 biện pháp tu từ dễ nhầm 
lẫn nhất vì cả hai ẩn dụ và hoán dụ thì A 
(đều bị ẩn) chỉ có B (hiện)
Bước 1: Khôi phục lại từ đã bị ẩn đi. học tập II. Các bước làm bài tập về biện pháp 
 tu từ
 ? Muốn làm bài tập về biện pháp tu từ 
 Bước 1. Xác định đó là biện pháp tu từ 
 thì em làm theo mấy bước? 
 nào?
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - So sánh.
 tập - Ẩn dụ
 - HS nghe câu hỏi, nêu các bước làm 
 - Hoán dụ
 bài
 - Nhân hóa
 Bước 3: Báo và thảo luận 
 - Điệp ngữ
 - GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả - Nói giảm nói tránh
 trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận 
 - 
 xét, góp ý, bổ sung.
 Bước 2: Chỉ ra những từ ngữ thể hiện 
 Bước 4: Kết luận, nhận định biện pháp tu từ đó.
 Bước 3: Nêu tác dụng
 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến 
 thức Ghi lên bảng. - Nghệ thuật: Làm câu văn, câu thơ sinh 
 động, gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu 
 cho lời văn, lời thơ.
 - Nội dung: Nhấn mạnh hoặc làm nổi bật 
 sự vật, hiện tượng.
 - Bộc lộ thái độ, tình cảm, tài năng của 
 người viết.
 Lưu ý: Tác dụng 3 có thể đi kèm với tác 
 dụng 2.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về để giải bài tập, củng cố kiến thức. Bài 2. Hãy đọc đoạn văn sau và chỉ ra và phân tích tác dụng nghệ thuật của biện 
pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn trích
“Nắng hạ. Những tia đầu tiên ánh lên trang vở còn chưa khô màu mực. Và ẩn đâu 
trong những tàn lá xanh ấy, có những nàng vũ công dần xòe chiếc váy đỏ rực của 
mình ra, như một điệu ba lê trong bản nhạc ve sầu du dương. Đôi mắt tôi chợt thoáng 
nhuốm màu buồn, một mảng màu nhẹ thôi mà không hiểu sao khóe mắt cứ rưng 
rưngTôi lắng mình xuống, dường như tôi nghe văng vẳng đâu đây một bài hát chia 
tay mà chú ve sầu ngoài khung cửa đang cất lên. Sắp đến rồi! Sắp chia tay thật rồi 
sao!”
 (Trích “Tuổi học trò và những tháng ngày không quên” - Nguyễn Hùng 
Việt) 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Biện pháp tu từ chủ yếu được tác giả sử dụng : Nhân hoá.
* Từ ngữ thể hiện:
 - “Những nàng vũ công dần xòe chiếc váy đỏ rực của mình ra, như một điệu ba 
lê trong bản nhạc ve sầu du dương.
- “Một bài hát chia tay mà chú ve sầu ngoài khung cửa đang cất lên.”
* Tác dụng : 
 - Làm cho những sinh vật được nhắc đến trong đoạn văn thêm sinh động, có hồn, 
gợi hình ảnh cho đoạn văn.
 - Góp phần khắc hoạ rõ nét nỗi buồn, nỗi lo lắng của những cô/ cậu học trò
 khi mùa hạ sắp tới- mùa chia tay.
Bài 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của 2 biện pháp tu từ được sử dụng trong phần gạch 
chân ở đoạn trích sau.
 Mẹ ru khúc hát ngày xưa
Qua bao nắng sớm chiều mưa vẫn còn
 Chân trần mẹ lội đầu non

File đính kèm:

  • docxgiao_an_bo_16_chuyen_de_boi_duong_hsg_ngu_van_7_chuyen_de_9.docx