Giáo án Bộ 16 Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Ngữ văn 7 - Chuyên đề 14: Rèn kĩ năng làm phần đọc hiểu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Bộ 16 Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Ngữ văn 7 - Chuyên đề 14: Rèn kĩ năng làm phần đọc hiểu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Bộ 16 Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Ngữ văn 7 - Chuyên đề 14: Rèn kĩ năng làm phần đọc hiểu

Ngày soạn: Ngày dạy: BUỔI 18: CHUYÊN ĐỀ 14: RÈN KĨ NĂNG LÀM PHẦN ĐỌC HIỂU (Dùng chung 3 bộ sách) Thời lượng: 3 tiết I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. - Nắm được kĩ năng làm phần đọc hiểu trong bài tập, bài kiểm tra. 2. Về năng lực. - Năng lực: giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Về phẩm chất. - Giúp HS có trách nhiệm với việc học tập của bản thân và thêm yêu thích, hứng thú với môn Văn hơn nữa. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Chuẩn bị của GV: KHBD, tài liệu tham khảo. - Chuẩn bị của HS: Vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc các kĩ năng làm phần đọc hiểu. b. Nội dung: HS chắt lọc kiến thức đã học để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học. - Nêu được tác dụng của việc thay đổi người kể chuyện (ngôi 1 và ngôi 3) trong một truyện kể. - Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại, qua lời của người kể chuyện hoặc lời của các nhân vật khác. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ, nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong văn cảnh; công dụng của dấu chấm câu (dấu chấm lửng), biện pháp tu từ (nói quá, nói giảm nói tránh); chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. *Vận dụng - Thể hiện được thái độ đồng tình, không đồng tình, đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. 2. Truyện ngụ ngôn * Nhận biết - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản. - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện. * Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ) * Thông hiểu - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ, nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng, nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng,.. * Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, * Vận dụng: - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tùy bút, tản văn. - Thể hiện được thái độ đồng tình, không đồng tình, đồng tình một phần với thái độ, tình cảm, thông điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn. 5. Truyện khoa học viễn tưởng * Nhận biết - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu, những yếu tố mang tính “viễn tưởng” của truyện viễn tưởng (những tưởng tượng dựa trên những thành tựu khoa học đương thời). - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong văn bản. - Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện viễn tưởng. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ) *Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ) *Thông hiểu: - Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ, nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong văn cảnh; công dụng của dấu chấm câu (dấu chấm lửng), biện pháp tu từ (nói quá, nói giảm nói tránh); chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. *Vận dụng - Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với những vấn đề đặt ra trong văn bản. 7. Văn bản thông tin * Nhận biết: - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin. - Đánh giá được tác dụng biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: văn bản in hoặc văn bản điện tử. GV đặt câu hỏi: - Rút ra được những bài học cho bản thân ? Nhận biết thành ngữ, tục ngữ, thuật ngữ từ nội dung văn bản. thì căn cứ vào dấu hiệu nào? 2. Kĩ năng làm phần đọc hiểu ? Nếu là câu hỏi thông hiểu liên quan về thành ngữ, tục ngữ, thuật ngữ thì làm như 2.1. Kĩ năng làm các dạng câu hỏi đọc thế nào? hiểu là kiến thức Tiếng Việt. ? Nhận biết số từ, phó từ thì căn cứ vào 2.1.1. Thành ngữ, tục ngữ dấu hiệu nào? -Nhận biết thành ngữ, tục ngữ: căn cứ vào ? Nếu là câu hỏi nhận biết xác định các dấu hiệu đặc điểm hình thức. thành phần chính và thành phần phụ trạng + Thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo cố ngữ (mở rộng bằng cụm từ) thì thực hiện định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. các thao tác nào? + Tục ngữ: là câu ngắn gọn, thường có vần ? Nếu là câu hỏi thông hiểu nêu công dụng điệu, đúc kết tri thức, kinh nghiệm sống và của dấu chấm lửng thì căn cứ vào đâu? đạo đức thực tiễn của nhân dân. ? Nếu là câu hỏi nhận biết về biện pháp tu -Thông hiểu: giải thích ý nghĩ, tác dụng của từ nói quá, nói giảm nói tránh thì căn cứ thành ngữ, tục ngữ: căn cứ vào chức năng vào đâu? của chúng. ? Nếu là câu hỏi thông hiểu nêu tác dụng + Chức năng thành ngữ: không nêu lên một của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói nhận xét, một kinh nghiệm sống, một bài tránh thì căn cứ như thế nào? học luân lí hay một sự phê phán nào nên nó ? Nếu là câu hỏi thông hiểu về liên kết và thường mang chức năng thẩm mĩ chứ mạch lạc của văn bản thì căn cứ vào đâu? không có chức năng nhận thức và chức năng giáo dục. HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Chức năng tục ngữ: Tục ngữ là một câu - HS tích cực trả lời. nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý - GV khích lệ, động viên mang nội dung nhận xét quan hệ xã hội, Bước 3: Báo cáo, thảo luận truyền đạt kinh nghiệm sống, cho bài học có trong từ điển) hay được dùng với nghĩa khác. 2.1.5. Số từ, phó từ -Nhận biết số từ, phó từ: căn cứ vào dấu hiệu đặc điểm và chức năng của chúng. + Số từ: những từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự của sự vật. Số từ chỉ số lượng bao gồm: số từ chỉ số lượng chính xác (một, hai, ba,) và số từ chỉ số lượng ước chừng (vài, mươi, dăm). Khi biểu thị thứ tự thì số từ đứng sau danh từ. (bàn thứ nhất,). Khi biểu thị số lượng: số từ đứng trước danh từ (một bàn, hai cô gái,) + Phó từ: Là những từ chuyên đi kèm danh từ , động từ, tính từ.để bổ sung các ý nghĩa danh từ, động từ, tính từ, đại từ. 2.1.6. Mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ: -Mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ: +Nhận biết: xác định các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ) thì thực hiện các thao tác sau: + Xác định cấu trúc ngữ pháp của câu mà đề yêu cầu xác định nghĩa là xác định thành phần chính – chủ ngữ, vị ngữ và thành phần phụ - trạng ngữ. + Căn cứ vào các thành phần đã tìm được xác định xem thành phần nào được mở + Nói quá: Nhấn mạnh ý, gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm cho lời văn. + Nói giảm nói tránh: tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự. 2.1.8. Liên kết và mạch lạc của văn bản -Thông hiểu: Căn cứ vào chức năng của chúng. + Mạch lạc trong văn bản: là các câu, các ý, các phần, các đoạn trong văn bản đều phải hướng về một sự thống nhất, một ý hay một chủ đề nào đó. Điều kiện để văn bản có tính mạch lạc: . Các phần, các câu, các đoạn trong văn bản đều nói hoặc mô tả về một đề tài cụ thể, xuyên suốt trong đoạn văn bản đó. . Các đoạn, các câu, các ý phải được trình bày tiếp nối nhau theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, lôgic, trước sau hô ứng nhau làm cho chủ đề liền mạch và gây hứng thú cho người đọc, người nghe. . Các trình tự này có thể là trình tự thời gian, không gian, diễn biến tâm lí hay các mối quan hệ tương đồng, tương phản, quan hệ nhân quả + Liên kết trong văn bản: là việc sử dụng các phương tiện liên kết như từ, ngữ, câu để nối kết các câu, các phần, các đoạntrong văn bản lại với nhau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Cốt truyện: một chuỗi tình huống sự kiện - HS tích cực trả lời. hoàn toàn tưởng tượng dựa trên những giả - GV khích lệ, động viên thiết dự báo và quan điểm khoa học. Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Không gian: không gian trên mặt đất, ở - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. tâm địa cầu, ở đáy đại dương, trên một - Các HS khác nhận xét, bổ sung. hành tinh khác, Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, chốt kiến thức. + Thời gian: thời gian trong tương lai xa, xét từ mốc ra đời của tác phẩm. -Nếu là câu hỏi nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong thơ bốn chữ, năm chữ thì dựa vào các phương diện hình thức nghệ thuật của bài thơ. + Các dòng thơ + Vần thơ + Nhịp thơ + Ngôn ngữ + Hình ảnh thơ + Sử dụng biện pháp tu từ -Nếu là câu hỏi nhận biết được cái tôi, sự kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc trưng ngôn ngữ của tùy bút, tản văn thì dựa vào đặc điểm của từng loại. +Tản văn là loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc có cách thể hiện đa dạng (trữ tình, tự sự, nghị luận, miêu tả,..) nhưng nhìn chung đều mang tính chất chấm phá, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết qua
File đính kèm:
giao_an_bo_16_chuyen_de_boi_duong_hsg_ngu_van_7_chuyen_de_14.docx