Chuyên đề Xây dựng hệ thống bài tập “Đường tròn” theo định hướng phát triển năng lực học sinh Lớp 10 THPT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Xây dựng hệ thống bài tập “Đường tròn” theo định hướng phát triển năng lực học sinh Lớp 10 THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Xây dựng hệ thống bài tập “Đường tròn” theo định hướng phát triển năng lực học sinh Lớp 10 THPT
CHUYÊN ĐỀ : Xây dựng hệ thống bài tập “Đường tròn” theo định hướng phát triển năng lực học sinh lớp 10 THPT I. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn chuyên đề Trong chương trình Giáo dục phổ thông đã đề ra mục tiêu môn Toán cấp trung học phổ thông (THPT) là: “Giúp học sinh giải toán và vận dụng kiến thức toán học trong đời sống”. Trong phần chuẩn kiến thức và kỹ năng đã xác định kỹ năng đối với học sinh (HS) cấp THPT về môn toán là: “Có khả năng suy luận loogic và khả năng tự học, có trí tưởng tượng không gian. Vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn và các môn học”. Qua nghiên cứu thực tế dạy học cho thấy việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là mục tiêu dạy học. Hiện nay, một số HS học rất chăm chỉ nhưng vẫn học chưa tốt, nhất là ở các môn tự nhiên như: toán, lí, hóa, những em này thường học bài nào biết bài đấy, học phần sau đã quên phần trước và không biết liên kết các kiến thức với nhau, không biết vận dụng kiến thức đã học trước đó vào những phần sau. Phần lớn số HS này khi đọc sách hoặc nghe giảng trên lớp không biết cách tự ghi chép để lưu thông tin, lưu kiến thức trọng tâm vào trí nhớ của mình. Do vậy “Dạy học theo định hướng phát triển năng lực” HS sẽ học được phương pháp học, tăng tính độc lập, chủ động, sáng tạo và phát triển tư duy. Cách học này còn phát triển được năng lực riêng của từng học sinh không chỉ về trí tuệ, hệ thống hóa kiến thức (huy động những điều đã học trước đó để chọn lọc các ý để ghi) mà còn là sự vận dụng kiến thức được học qua sách vở vào cuộc sống. Trong năm học này, hình thức Dạy học theo định hướng phát triển năng lực đã tập huấn đến toàn bộ giáo viên. Phương pháp có ưu điểm là phát huy tối đa tính sáng tạo của HS, phát triển năng khiếu. Tất cả những điều đó làm học sinh giảm áp lực trong học tập. Với các lí do nêu trên, tôi chuyên đề:“Xây dựng hệ thống bài tập “Đường tròn” theo định hướng phát triển năng lực học sinh lớp 10 THPT”. 2. NỘI DUNG Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại bài tập trong đề tài Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trong các Viết phương phương trình trình đường Sử dụng các Nhận biết Phương đã cho, biết tròn ngoại bài toán hình được phương trình được phương tiếp, nội tiếp, học cơ bản ở trình đường đường tròn trình nào là bàng tiếp một lớp 9 để giải tròn. phương trình tam giác cho bài tập. đường tròn. trước. 0 Bài 1. Phương trình tiếp tuyến với đường tròn: x2 + y2 + 4x+4y – 17 = 0 tại điểm M(2; 1) là: A. 4x + 3y - 11 = 0 B. 3x + 4y + 11 = 0 C. 5x - 2y + 3 = 0 D. 8x + 6y - 11 = 0 Hướng dẫn x2 + y2 + 4x – 17 = 0 (x + 2)2 + (y + 2)2 = 25 (C) Tâm I (-2; -2), IM (4; 3). Tiếp tuyến với (C) tại M nhận IM làm véc tơ pháp tuyến phương trình là: 4(x - 2) + 3(y - 1) = 0 4x + 3y - 11 = 0 (Chọn A). Nhận xét: Ta có thể viết theo cách phân đôi tọa độ như sau Ta viết phương trình thành: x.x 0 + y.y 0 + 2( x+x 0 ) + 2( y+y 0 ) - 17 = 0 Sau đó thay x 0 = 2, y 0 = 1 được: 2x + y + 2(x+2) + 2(y+1) - 17 = 0 4x + 3y - 11 = 0 Chú ý: Luôn sử dụng tính chất bán kính tại tiếp điểm vuông góc với đường tiếp tuyến để lấy véc tơ pháp tuyến là IM 2.3.1.3. Các bài toán về vị trí tương đối, tương giao Bài 1. Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 - 4x - 4y + 7 = 0. Tìm mệnh đề sai: A. (C) có tâm (2; 2) bán kính R = 1 B. (C) nằm trong góc phần tư thứ nhất C. (C) không tiếp xúc với các trục toạ độ D. (C) cắt đường phân giác góc phần tư thứ III tại 2 điểm. Hướng dẫn (C) (x - 2)2 + (y - 2)2 = 1 nên tâm I(2; 2), R = 1 (C) nằm trong góc phần tư thứ nhất và (C) không tiếp xúc với các trục toạ độ 2 2 4 Δ : y x 0 d I ,Δ 2 2 1 do đó (Chọn D). 2 2 Bài 2. Trong các phương trình sau đây, phương trình nào biểu diễn đường tròn đi qua M (4; 2) và tiếp xúc với 2 trục toạ độ: A. x2 + y2 - 2x - 2y + 8 = 0 B. x2 + y2 - 4x - 4y + 8 = 0 C. x2 + y2 - 8x - 8y + 2 = 0 D. x2 + y2 - 4x - 4y + 4 = 0 Nhận xét:Đường tròn tiếp xúc với 2 trục toạ độ nên có tâm thuộc đường thẳng y = x hoặc y = –x. Hướng dẫn: Điểm M góc phần tư thứ nhất nên loại trường hợp y x. I (a; a), R = a: (x - a)2 + (y - a)2 = a2 (C) 2 2 2 (C) qua M(4; 2) (4 - a) + (2 - a) = a a1 = 10 , a2 = 2 x2 y2 4x 4y 4 0 (C): (Chọn D) 2 2 x y 20x 20y 100 0 Bài 3. Cho (C): x2 + y2 + 6x + 4y + 9 = 0, : x - y + 2 = 0. Tìm mệnh đề sai: A. (C) có tâm I (-3; -2), R = 2. 2 C. x2 + y2 - 8x - 6y + 12 = 0 D. x2 + y2 - 2x - 4y + 7 = 0 Hướng dẫn xA xB yA yB 2 2 Tâm I , = (4; 3), R = IA = ( 4 1) ( 3 1) 13 2 2 Phương trình đường tròn: (x - 4)2 + (y - 3)2 = 13 x2 + y2 - 8x - 6y + 12 = 0 (Chọn C). Bài 3. Viết phương trình đường tròn đường kính AB với A(3; 1) và B(2; -2). 2 2 5 1 5 ĐS: x y 2 2 2 Bài 4. Phương trình đường tròn qua ba điểm M(6; –2), N(–2; 4) ,P(5; 5) là A. x2 + y2 - 6x - 8y + 20 = 0 B. x2 + y2 - 4x - 2y - 20 = 0 C. x2 + y2 - 2x + 6y - 10 = 0 D. x2 + y2 - 8x - 4y + 7 = 0 Hướng dẫn Phương trình (C) có dạng: x2 + y2 + 2Ax + 2By + C = 0 đk A2 B2 C Cho (C) qua 3 điểm M, N, P Giải hệ phương trình ta được (C) : x2 + y2 - 4x - 2y - 20 = 0. (Chọn B) Chú ý: Lựa chọn phương trình đường tròn ở dạng 2. x 2 + y 2 + 2ax + 2by + c = 0 Bài 5. Viết phương trình đường tròn đi qua 3 điểm M(1; 2), N(5; 2) , P(1; -3) Cách 1: Sử dụng kiến thức ở bài cũ Gọi I( x; y ) và R là tâm và bán kính của đường tròn đi qua 3 điểm M, N, P Từ điều kiện IM = IN = IP ta có hệ: 2 2 2 2 x 1 y 2 x 5 y 2 2 2 2 2 x 1 y 2 x 1 y 3 1 Nghiệm của hệ x 3,y 2 2 2 1 41 Vậy PT là x 3 y . 2 4 Cách 2: x2 y2 2ax 2by c 0 Thay tọa độ M, N, P vào phương trình ta có hệ 3 phương trình 3 ẩn và tìm được 1 a 3,b ,c 1. 2 Vậy phương trình là x2 y2 6x y 1 0. Bài 6. Viết phương trình đường tròn có bán kính 5, tâm thuộc Ox và qua A(2; 4) Hướng dẫn: Vì tâm I thuộc Ox nên I(h; 0). Ta có IA R h 2 2 4 0 2 25 h 2 2 9 h 5,h 1. Do đó đường tròn cần tìm có phương trình: x 5 2 y2 25, x 1 2 y2 25 . 4 Bài 4 . Viết PTTT với đường tròn (C) : x 2 + (y – 1)2 = 25 biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng 3x – 4y = 0. Hướng dẫn Đường tròn có tâm I(0 ; 1), R = 5. d vuông góc 3x – 4y = 0 nên có pt 4x + 3y + m = 0. d tiếp xúc (C) 4.0 3.1 m d( I;d ) R 5 3 m 25 m 22, m 28. 42 32 Vậy có hai PTTT là 4x + 3y + 22 = 0, 4x + 3y – 28 = 0. Bài 5. Viết PTTT với đường tròn (C) : x 2 + (y – 1)2 = 25 biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng y = 2. ĐS: x 5 0, x 5 0. Chú ý: HS hay dùng điều kiện song song, vuông góc theo hệ số góc k, nhưng cách giải đó không tổng quát vì HS sẽ gặp khó khăn khi làm bài 6. GV nên hướng dẫn HS viết phương trình theo véc tơ pháp tuyến (VTPT) hoặc véc tơ chỉ phương (VTCP). Bài 6. Viết PTTT với đường tròn (C): x2 + (y – 1)2 = 25 biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng y = 2. ĐS: x 5 0, x 5 0 Bài 7. Cho đường tròn đường tròn x2 + y2 – 4x – 2y – 4 = 0, điểm A(-1 ; 2). a. Chứng minh rằng điểm A nằm ngoài đường tròn. b. Kẻ tiếp tuyến AT với đường tròn, T là tiếp điểm. Tính độ dài AT. c. Viết PTTT AT kẻ từ A với đường tròn. d. Gọi T 1 ,T 2 là các tiếp điểm của tiếp tuyến qua A, tính đoạn T 1 T 2 . Hướng dẫn a. I 2;1 ,R 4 1 4 3,A 1;2 AI 3; 1 AI 10 R 3 do đó A nằm ngoài đường tròn. b. AT 2 AI 2 IT 2 10 9 1 AT 1. c. Phương trình d qua A(-1 ; 2) có dạng a(x+1) + b(y – 2) = 0 hay ax + by + a – 2b = 0 2a b a 2b d tiếp xúc (C) 3 3a b 2 9 a2 b2 a2 b2 4b b(8b 6a ) 0 b 0,a 3 +) b = 0 PTTT là x = - 1. 4 +) a b thì PTTT là 4x – 3y + 10 = 0. 3 1 1 1 90 6 190 d. suy ra TH 2 = suy ra T T = TH 2 TI 2 AT 2 19 1 2 19 6 CÂU HỎI ĐÚNG-SAI TỔNG HỢP PHẦN NHẬN BIẾT VÀ THÔNG HIỂU Thí sinh ghi dấu X vào cột được chọn tương ứng với mệnh đề bên trái CÂU HỎI Câu 1. Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) Cho x2 y2 2x 6y 3 0 không phải là phương trình đường tròn. b) Cho x2 y2 8x 2y 15 0 là phương trình đường tròn có tâm I(4; 1) , bán kính R 4 2 . c) Cho x2 y2 14x 4y 55 0 là phương trình đường tròn có tâm I(7; 2) , bán kính R 2 2 . d) x2 y2 2x 4y 44 0 là phương trình đường tròn có tâm I(1;2) , bán kính R 3 Câu 2. Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) Phương trình đường tròn có tâm I( 2; 5) và có bán kính là R 8 là (x 2)2 (y 5)2 64 b) Phương trình đường tròn có tâm I( 1;3) và tiếp xúc với đường thẳng : x 2y 5 0 là (x 1)2 (y 3)2 30 c) Phương trình đường tròn có tâm I( 3;2) và đi qua điểm A( 4;1) là (x 3)2 (y 2)2 20 d) Phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(5; 2), B(3;0),C( 1;2) là (x 4)2 (y 9)2 130 Câu 3. Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) (C) có tâm J (2; 3) và bán kính R 4 , khi đó (C) là: (x 2)2 (y 3)2 16. b) (C) có tâm K( 2;1) và đi qua A(3;2) , khi đó (C) là: (x 2)2 (y 1)2 26 . c) (C) có đường kính PQ với P(1; 1),Q(5;3) , khi đó (C) là: (x 3)2 (y 1)2 4 . d) (C) có tâm S( 3; 4) và tiếp xúc với đường thẳng :3x 4y 10 0 , khi đó (C) là: (x 3)2 (y 4)2 49 . Câu 4. Các mệnh đề sau đúng hay sai? Mệnh đề Đúng Sai a) Cho (C) : (x 3)2 (y 2)2 4 , khi đó C có tâm I( 3;2) và bán kính R 2 . b) Cho (C) : x2 y2 1, khi đó C có tâm O(0;0) và bán kính R 1. c) Cho (C) : x2 y2 6x 2y 6 0 , khi đó C có tâm I(3; 1) và bán kính R 3. 8
File đính kèm:
chuyen_de_xay_dung_he_thong_bai_tap_duong_tron_theo_dinh_huo.doc

