Chuyên đề Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh 6 trọng tâm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh 6 trọng tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh 6 trọng tâm

CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG TIẾNG ANH 6 TRỌNG TÂM Trong câu thường có các trạng ngữ chỉ thời gian như: everyday, usually, always, sometimes, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer, today, nowadays,... 4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: S hay ES? Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau: Verb endings Thêm s vào đằng sau hầu hết động từ: live - lives, work –works Thêm essau ch, sh, s, x:watch - watches, finish - finishes Bỏyvà thêm ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: Study - Studies; NOT: play - plaies (trước y là nguyên âm a) Động từ bất quy tắc: do - does, go - goes, have - has II. THE PRESENT CONTINOUS - Thì hiện tại tiếp diễn 1. Cấu trúc Câu khẳng định S + is/ am/ are + V-ing Câu phủ định S + isn’t/ am not/ aren’t + V-ing Câu hỏi Is/ Am/ Are + S + V-ing? 2. Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe I am You We are They He She is It N is Ns are 3. Cách dùng chính ✓ Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung quanh thời điểm nói. know understand have believe hate need hear love appear see like seem smell want taste wish sound own ✓ Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. Ví dụ: She has a lot of dolls. (She is having a lot of dolls) Tuy nhiên, có thể: She is having his lunch. (Cô ấy ĐANG ăn trưa -hành động ăn đang diễn ra) 6. Quy tắc thêm sau động từ Thông thường ta chỉ cần thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý nhưsau: o Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e": Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing". Ví dụ: write - writing; type -typing; come – coming o Tận cùng là HAI CHỮ "e" takhông bỏ"e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường. o Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing". Ví dụ: stop - stopping; get - getting; put - putting • CHÚÝ: Các trường hợp ngoại lệ: beggin - beginning; travel - travelling prefer -preferring; permit - permitting o Với động từ tận cùng là "ie": Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing". Ví dụ: UNIT 2 MY HOME A. GRAMMAR – NGỮ PHÁP I. THERE IS, THERE ARE - Cấu trúc này được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. - Ta dùng THERE IS với danh từ chỉ số ít, và THERE ARE với danh từ chỉ số nhiều. THERE IS + Danh từ số ít + Trạng từ (nếu có) Lưu ý: + Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A/ AN/ ONE + Trước danh từ số ít không đếm được không dùng A/AN nhưng có thể them NO (không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít), MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều) + THERE IS viết tắt là THERE'S Ví dụ: There is a ruler on the desk. (Có một cái thước trên bàn) There is no water in the bottle. (Không có nước trong chai) There is a lot of sugar in my cup of coffee. (Có rất nhiều trong tách cà phê của tôi) THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng từ (nếu có) Lưu ý: + Trước danh từ số nhiều, thường có số từ (TWO, THREE, FOUR) hoặc MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài), A LOT OF (rất nhiều) + THERE ARE viết tắt làTHERE'RE Ví dụ: There are four people in my family. (Nhà tôi có bốn người) There are some good people whom you can talk to. (Có vài người tốt mà bạn có thể nói chuyện cùng) In + Được dùng cho một khoảng không + In the room, in the box, in gian được bao quanh the + Được dùng trước một số từ/ cụm từ + Ví dụ: chỉ nơi chốn In Asia Tên châu lục In Viet Nam Tên quốc gia In Ha Noi Tên thành phố On Để nói một hành động, sự việc, hiện The bell is on the table (Cái tượng ngay bên trên một vật nào đó, chuông ở trên bàn) có sự tiếp xúc In Được dùng để chỉ một khoảng không He's in the garden. (Ông ấy ở gian được bao quanh, có thể dịch sang trong vườn) tiếng Việt là “TRONG”. In còn được dùng trước tên quốc gia, tên thành phố, Châu lục At Nói về một vị trí hay một địa điểm cụ I stayed at home. (Tôi đã ở thể, các định trong không gian. nhà) Above/ Để chỉ một sự vật, hiện tượng nào đó A bird flew up above the tree. Over ở vị trí cao hơn một vật khác (Một con chim bay về phía + Above: ở phía trên, có vị trí cao hơn trên những cái cây) nhưng không có sự tiếp xúc + They build a new room + Over: ở ngay phía trên, có thể có sự above/over the lake. (Họ đã tiếp xúc hoặc không xây một căn phòng mới ở phía trên hồ) Before Được sử dụng cho vị trí phía trước An old man is standing before (không nhất thiết phải ngay thẳng phía a bakery (Một ông lão đang trước) đứng trước tiệm bánh) Behind Để chỉ vị trí ngay phía sau My hat is behind the door (Mũ của tôi ở đằng sau cái cửa) Under Để chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự The cat is sleeping under this vật nào đó table (Con mèo đang ngủ dưới cái bàn này) garage /ˈɡӕraːʒ/ nhà để xe light and airy /laɪt ənd eəri phòng ngủ thoáng đãng và đầy đủ bedroom 'bedru:m/ ánh sáng mirror /'mɪrə(r)/ gương nicely appointed /naɪsli căn nhà được trang bị đẹp đẽ house ə´pɔɪntɪdhaʊs/ one-room flat /wʌn ru: m flӕt/ căn hộ chỉ có một phòng piano /pi'ӕnəʊ/ đàn piano pillow / 'pɪləʊ/ gối roof /ruːf/ mái nhà sheet /ʃiːt/ ga trải giường sideboard /´saɪdbɔ:d/ tủ ly sofa-bed /'səʊfə bed/ giường sofa spacious flat /´speɪʃəs flӕt/ căn hộ rộng rãi stool /stu:l/ ghế đẩu studio flat /'stju:diəʊ flӕt/ căn hộ nhỏ dành riêng cho một người ở towel /'taʊəl/ khăn tắm Ví dụ: She has a round face. (Cô ấy có khuôn mặt tròn.) He has big eyes. (Cậu ấy có đôi mắt to.) Their classrooms have big boards. (Những lớp học của họ có những cái hảng to.) 3. Hỏi và trả lời về màu sắc 3.1. Với dộng từ tobe: a. Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm dược: Câu hỏi: What color + is + chủ ngữ? Trả lời: It is (It's) + màu sắc. Ví dụ: What color is her hair? (Tóc cô bé màu gì?) It's blonde. (Nó màu vàng.) b. Chủ ngữ là danh từ số nhiều: Câu hỏi: What color + are+ chủ ngữ? Trả lời: They are (They're)+ màu sắc. Ví dụ: What color are her eyes? (Mắt cô ấy màu gì?) They're black. (Chúng màu đen.) 3.2. Với động từHAVE (trong câu hỏi mô tả Wh-questions) Câu hỏi: Wh_ + .... + do/ does + S+ have? Trả lời: S+ have/ has ... Ví dụ: What color eyes does Mary have? (Đôi mắt cùa Mary màu gì?) She has brown eyes. (Mắt cô ấy màu nâu) II. PRESENT CONTINUOUS - Thì hiện tại tiếp diễn Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) để nói về những việc làm trong tương lai hay kế hoạch đã được lên lịch sẵn. * Công thức: Thể khẳng định: S + am/is/are + Ving Thể phủ định: s + am/is/are + not + Ving Thể nghi vấn: Am/Is/Are + S + Ving? moustache có ria long hair tóc dài short hair tóc ngắn straight hair tóc thẳng curly hair tóc xoăn fair-haired tóc sáng màu blond-haired hoặcblonde-haired tóc vàng brown-haired tóc nâu dark-haired tóc sẫm màu ginger-haired tóc nâu sáng blonde tóc vàng brunette tóc nâu sẫm redhead tóc đỏ 2. Tính cách confident tự tin sensitive nhạy cảm calm bình tĩnh hot-headed nóng nảy impulsive hấp tấp cheerful vui vẻ generous phóng khoáng kind tốt bụng mean keo kiệt crazy điên khùng sensible khôn ngoan serious nghiêm túc honest thật thà dishonest không thật thà impatient nóng vội sophisticated sành sỏi crude lỗ mãng, thô bi cheeky hỗn xược friendly thân thiện unfriendly không thân thiện conceited tự cao tự đại modest khiêm tốn brave dũng cảm cowardly nhát gan absent-minded đãng trí talented có tài obedient vâng lời disobedient ngang ngạnh, không vâng lời principled có nguyên tắc đạo đức 3. Cảm xúc happy vui sad buồn miserable khổ sở worried lo lắng depressed chán nản excited hào hứng bored buồn chán fed up chán pleased hài lòng delighted vui surprised ngạc nhiên astonished kinh ngạc disappointed thất vọng
File đính kèm:
chuyen_de_tu_vung_va_ngu_phap_tieng_anh_6_trong_tam.docx