Chuyên đề Trường hợp đồng dạng thứ hai Toán 8
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Trường hợp đồng dạng thứ hai Toán 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Trường hợp đồng dạng thứ hai Toán 8

TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Định lý: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng. A ABC, A'B'C ' GT AB BC ,B B' A' A'B'B'C' ABC∽ A'B'C' KL B C B' C' II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng Phương pháp giải: Bước 1: Xét hai tam giác, chọn ra hai góc bằng nhau và chứng minh (nếu cần); Bước 2: Lập tỉ số các cạnh tạo nên mỗi góc đó, rồi chứng minh chúng bằng nhau; Bước 3: Từ đó, chứng minh hai tam giác đồng dạng. 1. Cho xOy , trên Ox lấy các điểm A và C, trên Oy lấy các điểm B và D. Chứng minh rằng AOB∽ COD nếu biết một trong các trường hợp sau: OA OB a) ; b) OA.OD OB.OC. OC OD 2. Cho xoy , trên Ox lấy các điểm A và C, trên Oy lấy các điểm B và D. Chứng minh rằng AOD∽ BOC nếu OA 4cm,OC 15cm,OB 6cm và OD 10cm. 3. Cho hình thang ABCD AB CD , biết AB 9cm,BD 12cm,DC 16cm. Chứng minh ABD∽ BDC. 4. Cho xoy , trên Ox lấy điểm A sao cho OA 4cm, trên Oy lấy các điểm B và C sao cho OB 2cm,OC 8cm. Chứng minh rằng AOB∽ COA. Dạng 2. Sử dụng các trường hợp đồng dạng thứ hai để tính độ dài các cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau Phương pháp giải: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ hai (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc cặp cạnh tương ứng còn lại bằng nhau. 5. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BD. Lấy điểm E DE CK trên DH và điểm K trên BC sao cho . Chứng minh: DH CB DA HD DA HD HDA ADB (2) Từ (1) và (2) DB AD AC BC DE DA suy ra mà ADE ACK nên ta có CK AC ADE ACK( c g c) . AE AD b) Từ phần a) ta suy ra được . AK AC Chứng minh được EAK CAD nên ta có AEK ADC(..) c g c c) Có AEK ADC AEK ADC 900 6. AB DI a) Theo đề bài ta chỉ ta được từ đó suy ra AI DC ABI DIC( c g c) b) Chứng minh được AIB DCI mà 00 DIC DCI 90 BIC 90 7. BE CE a) Có BC// AD ; BA CF EC AD Lại có DC// AB FC DF Suy ra ĐPCM. b) Do ABCD là hình thoi có A 600 nên: AB = BD = DC = CA = AD EB AD Ta có EBD BDF 1200 và theo câu a) BA DF EB BD hay EBD BDF(..) c g c BD DF c) Từ phần b) ta có: BED DBF từ đó chứng minh được 0 BDI EDB mêm suy ra BID EBD 120 8. Bài 9: Cho ABC, biết AB = 3cm, AC = 6cm, BC = 4cm. Trên AB lấy điểm E sao cho AE = 2cm, trên AC lấy điểm D sao cho AD = 1cm. AD AE a) Chứng minh: . AB AC b) Chứng minh: ADE” ABC c) Tính độ dài đoạn DE. Bài 10: Cho ABC, biết AB = 3cm, AC = 6cm, BC = 6cm. Trên AB lấy điểm E sao cho AE = 2cm, trên AC lấy điểm D sao cho AD = 1cm. AD AE a) Chứng minh: . AB AC b) Chứng minh: ADE” ABC c) Tính độ dài đoạn DE. Bài 11: Cho ABC, biết AB = 7,5cm, AC = 9cm, BC = 12cm. Trên AB, AC theo thứ tự lấy điểm M và N sao cho AN = 3cm, AM = 2,5cm. a) Chứng minh: AMN” ABC b) Tính độ dài đoạn MN. HƯỚNG DẪN LỜI GIẢI SỐ 1 ABBD 3 B Bài 1: Ta chứng minh được ABD BDC và . A BD DC 4 Từ đó suy ra ABD” BDC(.) c gc Bài 2: C D a) Chứng minh được OAB” OA B (..)c g c AB AC BC 1 b) Chứng minh được A''BA''CB''C 3 Bài 3: a) Xét tam giác AEB và tam giác ADC có AB 8 1 AE 3 1 AB AE ; AC 16 2 AD 6 2 AC AD Mặt khác lai có góc A chung AEB ” ADC (c-g-c) b) Chứng minh tương tự câu a) ta có AED” ABC AED ABC (hai góc tương ứng) AE AD c) Theo câu b) ta có AED” ABC AEAC. AB. AD AB AC Bài 4: Suy ra BND” DBM c.. g c M BD BND M BD M BN BND M BN 600 0 Mà BPD BND MBN nên BPD 60 . Bài 7*: Trên đoạn thẳng BC lấy điểm D sao cho BD 1 cm CD BC BD 3 cm CD AC nên ACD cân tại C, do vậy DAC ADC (1) BD AB 1 ABD và CBA có ABD chung và . BA CB 2 Suy ra ABD ” CBA (c.g.c) BAD BCA (2) Từ (1) và (2) ta có : BAC BAD DAC ACB ADC ACB ABC BAD Do đó BAC ABC 2.ACB . Bài 8*: Giả sử MB MC . Gọi Q là giao điểm MO và AB ; K là giao điểm CP và MN. Vì MNAP là hình bình hành nên QPM ANM (1) Vì ∆ABC cân tại A nên suy ra PBM cân tại P và NCM cân tại N. Do đó PB PM AN và NC NM AP kết hợp với PQ PQ KMPB NA MN//AP , suy ra (2) PM PB KNPA NM Từ (1) và (2) suy ra QPM ” ANM (c.g.c) QMP AMN hay OMP AMN . Điều phải chứng minh. Bài 9: AD1 AE21 ADAE a) ; AB3 AC63 AB AC ABAC b) ABC, ADE: ADAE ABC~ ADE BAC D AE Bài 6: Cho hình bình hành ABCD . Kẻ AH CDAK, BC . Chứng minh rằng KAH S ABC Bài 7: Cho hình vuông ABCD . Trên cạnh BC lấy điểm E . Tia AE cắt đường thẳng CD tại M , tia DE cắt đường thẳng AB tại N . Chứng minh rằng a) NBC S BCM b) BM CN Bài 8: Cho ABC vuông tại A có BE là đường phân giác của ABC ( E AC ). Kẻ FD EA AD BCD( BC), AD cắt BE tại F. Chứng minh FA EC Bài 9: Cho ABC nhọn, lấy các cạnh AB, AC và BC dựng các tam giác vuông cân ABD, ACE, BCF, hai tam giác đầu dựng ra phía ngoài ABC , còn tam giác thứ 3 dựng trong cùng một nửa mặt phẳng bờ BC với ABC . Chứng minh rằng tứ giác AEFD là hình bình hành. Bài 10: Cho hình thoi ABCD cạnh a có A = 600 , một đường thẳng bất kỳ qua C cắt tia đối của các tia BA, DA tại M, N a) Chứng minh rằng tích BM. DN có giá trị không đổi b) Gọi K là giao điểm của BN và DM . Tính số đo của góc BKD LỜI GIẢI PHIẾU TỰ LUYỆN SỐ 2 Bài 1: a) Xét AED và ABC ta có: A E A chung D AE61 AD91 AD AD ; AB18 3 AC27 3 AB AC B C Hay AED S ABC (c - g - c) b) Vì AED S ABC nên ta có: DE AE DE 1 DE 10 cm CB AB 30 3 Bài 2: a = 1; b = 2; c = 3 (loại) + Nếu b = a + 2 thì a(c – 4) = 4 - Với a = 1 thì c = 8 (loại) - Với a = 2 thì c = 6 (loại) - Với a = 4 thì c = 6 ; b = 5 Vậy a = 4; b = 5; c = 6 Bài 5: Xét BAD và DBC có A B ABD BDC (2 góc so le trong) AB BD 2 BD DC 3 D C BAD S DBC (c - g - c) A DBC 900 BC BD Bài 6: Ta có : S AHDC. AK. BC ABCD A B AHAB. AK. BC AB AK BC AH K Xét ABC và KAH có D H C B KAH (cùng phụ với BAK ) AB AK (chứng minh trên) BC AH ABC S KAH (c- g - c) Bài 7:
File đính kèm:
chuyen_de_truong_hop_dong_dang_thu_hai_toan_8.pdf