Chuyên đề Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c) Toán 7
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c) Toán 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c) Toán 7

BÀI 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC - CẠNH (C.G.C) Mục tiêu Kiến thức + Nắm được cách vẽ tam giác biết hai cạnh và một góc xen giữa. + Phát biểu và hiểu được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh. + Phát biểu và nắm được hệ quả của trường hợp cạnh - góc - cạnh trong tam giác vuông. Kĩ năng + Vẽ thành thạo một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa. + Phát hiện và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. + Chứng minh hai góc tương ứng bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc (đoạn thẳng) bằng nhau. Trang 1 Bước 3. Nối đoạn thẳng AC, ta được ∆ABC. Bước 3. Ví dụ mẫu Ví dụ. Vẽ tam giác ABC có A 60 , AB AC 4 cm . Xác định độ dài cạnh BC. Hướng dẫn giải - Vẽ góc xAy 60 . - Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB 4 cm. - Trên tia Ay lấy điểm C sao cho AC 4 cm . - Vẽ đoạn thẳng BC ta được tam giác ABC. Dùng thước đo độ dài, ta đo được BC 4 cm . Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Vẽ tam giác ABC biết A 90 , AB 3 cmAC , 4 cm . Câu 2: Vẽ tam giác MNP biết MN 4 cm , MP 5 cm , M 45 . Câu 3: Vẽ tam giác ABC có C 50 , CACB 3 cm . Dạng 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh Phương pháp giải Ví dụ: Cho ∆ABC và ∆ABD như hình vẽ. Chứng minh ABC ABD . Trang 3 Khẳng định nào sau đây đúng? A. ABC ABC . B. ABC BAC . C. ABC CAB . D. ABC CBA . Câu 2: Cho hình vẽ bên. Khẳng định nào đúng? A. AOD BOC . B. AOB COD . C. AOD COD . D. ADB ADC . Câu 3: Cho hình vẽ bên. Khẳng định nào sai? A. AHD AHE . B. AHB AHC . C. ABD AEC . D. ADB AEC . Câu 4: Cho ∆ABC và ∆MNP có AB NM,, AC NPA N . Trong các khẳng định sau, hãy chọn khẳng định sai A. ABC NMP . B. BAC MNP . C. ABC MNP . D. CAB PNM . Câu 5: Cho góc nhọn xAy . Trên tia Ax lấy hai điểm B và E, trên tia Ay lấy hai điểm D và C sao cho AB AD, AE AC . Chứng minh rằng ABC ADE . Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng hoặc hai góc bằng nhau Phương pháp giải Để chứng minh hai đoạn thẳng hoặc hai góc bằng Ví dụ: Cho ∆ABC có AB AC . Tia phân giác của nhau, ta có thể chứng minh hai tam giác bằng nhau góc A cắt BC tại D. có chứa hai đoạn thẳng hoặc hai góc đó. Chứng minh rằng B C và BD DC . Hướng dẫn giải Trang 5 Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AE// BC . Bài tập tự luyện dạng 3 BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1: Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA OB . Gọi K là giao điểm của AB với tia phân giác của góc xOy. Chứng minh rằng: a) AK KB . b) OK AB . Câu 2: Cho ∆ABC có A 50 . Vẽ đoạn thẳng AI vuông góc và bằng AB (I và C khác phía đối với AB). Vẽ đoạn thẳng AK vuông góc và bằng AC (K và B khác phía đối với AC). Chứng minh rằng: a) IC BK . b) IC BC . Câu 3: Cho đoạn thẳng BC, điểm H nằm giữa B và C. Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với BC, trên đường thẳng đó lấy các điểm A và K sao cho HA HK . Kẻ các đoạn thẳng AB, BK, KC, CA. a) Chứng minh rằng BA BK . b) Chứng minh rằng BC là tia phân giác của góc ABK. c) Kể tên các góc bằng góc BAH. d) ∆ABC bằng với tam giác nào? Vì sao? BÀI TẬP NÂNG CAO Câu 4. Cho đoạn thẳng AB, điểm O nằm giữa A và B. Kẻ tia Ox vuông góc với AB. Trên tia Ox lấy các điểm C và D sao cho OC OAOD, OB . Gọi M là trung điểm của AD,N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: a) AD CB . b) OM ON , OM vuông góc với ON. Câu 5. Cho ∆ABC. Gọi D, E theo thứ tự là trung điểm của AB, AC. a) Trên tia đối của tia ED lấy điểm I sao cho EI ED . Chứng minh rằng AI DC . 1 b) Chứng minh rằng DE BCDE, // BC . 2 Trang 7 Dạng 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh 1-D 2-B 3-C 4-C Câu 1: Chọn D Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có AB BC A C AC AC . Do đó ABC CBA cgc.. . Câu 2: Chọn B Quan sát hình vẽ, dễ chứng minh được: AOB COD cgc.. (B đúng). AOD COB cgc.. (A và C sai). D. ADB DAC sai do BD AC . Do đó chỉ có đáp án B đúng. Câu 3: A. AHD AHE (đúng theo c.g.c). B. AHB AHC (đúng theo c.g.c). Trang 9 OK là cạnh chung. Do đó AOK BOK (c.g.c). Suy ra AK BK (hai cạnh tương ứng). b) Theo câu a) ta có AOK BOK . Suy ra AKO BKO (hai góc tương ứng). 180 Lại có AKOBKO 180 AKOBKO 90 OK AB . 2 Câu 2: a) Ta có IAC IAB BAC 90 50 140 ; BAK KAC BAC 90 50 140 . Xét ∆AIC và ∆ABK, ta có AI AB (giả thiết), AC AK (giả thiết), IAC BAK 140 . Do đó AIC ABK (c.g.c). Suy ra IC BK (hai cạnh tương ứng). b) Gọi D là giao điểm của IC và AB, E là giao điểm của IC và BK. Vì AIC ABK nên AID EBD (hai góc tương ứng). Lại có ADI EDB (hai góc đối đỉnh). Mà ∆AID vuông tại A nên AID ADI 90 EBD EDB 90 . Xét ∆BED có BED 180 EBD EDB 180 90 90 . Suy ra IC BK Câu 3: Trang 11 b) Theo câu a) ta có AOD COB . Suy ra: OBC ODA (hai góc tương ứng); BC AD (hai cạnh tương ứng). Mà M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC nên NB MD . Xét ∆OBN và ∆ODM có OB OD (giả thiết), OBN ODM (chứng minh trên), NB MD (chứng minh trên). Do đó OBN ODM (c.g.c). Suy ra ON OM (hai cạnh tương ứng); NOB MOD (hai góc tương ứng). Ta lại có NOB NOC 90 MOD CON 90 . Vậy MO ON . Câu 5: a) Xét ∆AEI và ∆CED ta có EA EC (giả thiết); AEI CED (hai góc đối đỉnh); EI ED (giả thiết). Do đó AEI CED cgc.. . Suy ra AI CD (hai cạnh tương ứng). b) Ta có AEI CED (câu a) Suy ra IAE DCE (hai góc tương ứng). Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AI// DC . Suy ra DAI BDC (hai góc đồng vị). Xét BDC và ∆DAI ta có BD DA (giả thiết), BDC DAI (chứng minh trên), DC AI (chứng minh trên). Trang 13
File đính kèm:
chuyen_de_truong_hop_bang_nhau_thu_hai_cua_tam_giac_canh_goc.pdf