Chuyên đề Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc (g.c.g) Toán 7
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc (g.c.g) Toán 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc (g.c.g) Toán 7

BÀI 5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH – GÓC (G.C.G) Mục tiêu Kiến thức + Nắm được cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. + Phát biểu và hiểu được trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc. + Phát biểu và nắm được các hệ quả của trường hợp góc - cạnh - góc trong tam giác vuông. Kĩ năng + Vẽ thành thạo một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề. + Phát hiện và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh – góc. + Biết vận dụng một cách linh hoạt giữa các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng (góc) bằng nhau. + Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc (đoạn thẳng) bằng nhau. Trang 1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG Định nghĩa AB AB ', BC BC , CA CA ABC ABC ' nếu A AB ; BCC ; HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU Trường hợp 1: Cạnh – cạnh - cạnh Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’có AB AB',, BC BCCA CA Trường hợp 2: Cạnh – góc - cạnh thì ABC ABC Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’có AB AB',, B B BC BC thì ABC ABC Trường hợp 3: Góc – cạnh – góc Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’có Trường hợp trong tam giác vuông B BBC ,, BCC C Cạnh góc vuông – cạnh góc vuông thì ABC ABC Trường hợp trong tam giác vuông * Cạnh góc vuông - góc nhọn kề * Cạnh huyền – góc nhọn Trang 3 Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Vẽ ∆ABC có B 70 , BC 4 cmC , 60 Câu 2: Vẽ ∆ABC có B 30 , BC 3 cmC , 60 Dạng 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc Phương pháp giải Ví dụ: Cho hình vẽ sau: Chứng minh rằng ABC ABD Hướng dẫn giải Bước 1. Xét hai tam giác cần chứng minh Xét ∆ABC và ∆ABD ta có Bước 2. Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau: góc - A A (giả thiết) cạnh – góc. 1 2 Chú ý: Hai góc kề cùng một cạnh. AB là cạnh chung Bước 3. Kết luận hai tam giác bằng nhau. B1 B 2 (giả thiết). Do đó ABC ABD g.. c g Ví dụ mẫu Ví dụ. Cho hình vẽ sau đây, chứng minh rằng ABD ACE Hướng dẫn giải Ta có BB1 2180 , CC 1 2 180 (hai góc kề bù). Mà B1 C 1 nên B2 C 2 Xét ∆ABD và ∆ACE, ta có D E (giả thiết) Trang 5 Bước 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo AC là cạnh chung một trong ba trường hợp bằng nhau. A2 C 2 (hai góc so le trong và AB// DC ) Do đó ACD CAB (g.c.g) AB CD Bước 3. Suy ra hai cạnh tương ứng bằng nhau Suy ra: (hai cặp cạnh tương ứng) AD BC Ví dụ mẫu Ví dụ. Cho cặp đoạn thẳng song song AD, BC bị chắn bởi hai đường thẳng song song AB, CD. Qua giao điểm M của AC và BD, kẻ đường thẳng bất kì cắt AD, BC theo thứ tự ở K, E. Chứng minh rằng: a) MA MC b) MK ME Hướng dẫn giải a) Vì AD// BC nên A1 CD 1; 1 B 1 (hai góc so le trong) Vì AB// CD nên A2 C 2 (hai góc so le trong). Xét ∆ACD và ∆CAB, ta có A1 C 1 (chứng minh trên) AC là cạnh chung A2 C 2 (chứng minh trên) Do đó ACD CABgcg .. AD BC (hai cạnh tương ứng) Xét ∆MAD và ∆MCB, ta có A1 C 1 (chứng minh trên) AD BC (chứng minh trên) D1 B 1 (chứng minh trên) Do đó MAD MCB g.. c g MA MC (hai cạnh tương ứng) Sơ đồ chứng minh. Vận dụng tính chất song song AD// BC , AB // CD Chứng minh ACD CAB g.. c g Chứng minh AD BC Chứng minh MAD MCB g.. c g Chứng minh MA MC Trang 7 b) Theo câu a ta có ADC AEB B1 CE 1; 2 D 2 (hai góc tương ứng). Vì E2 D 2 nên E1 D 1 (hai góc kề bù với hai góc bằng nhau) Lại có AB AC và AD AE AB AD AC AE DB CE Xét ∆DFB và ∆EFC, ta có B C 1 1 BD CE (chứng minh trên) D1 E 1 Do đó DFB EFCgcg .. DF EF ( hai cạnh tương ứng). Sơ đồ chứng minh câu b Sử dụng kết quả câu a Chứng minh B1 C 1; BD CED ; 1 E 1 Chứng minh DFB EFC g.. c g Chứng minh DF EF Ví dụ 2. Cho ∆ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD AB . Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE AC . Một đường thẳng đi qua A cắt các cạnh DE và BC theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng AM AN Hướng dẫn giải Xét ∆AED và ∆ACB, ta có AE AC (giả thiết) EAD CAB (hai góc đối đỉnh) AD AB (giả thiết) Do đó AED ACBcgc .. E C (hai góc tương ứng) Xét ∆AME và ∆ANC, ta có Trang 9 ĐÁP ÁN Dạng 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề Câu 1: - Vẽ đoạn thẳng BC 4 cm Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC: - Vẽ tia Bx sao cho xBC 70 - Vẽ tia Cy sao cho yCB 60 . Bx và Cy cắt nhau tại A. Ta được ∆ABC cần vẽ Câu 2: - Vẽ đoạn thẳng BC 3 cm Trên nửa mặt phẳng bờ chứa đường thẳng BC: - Vẽ góc CBx 30 - Vẽ góc BCy 60 Hai tia Bx và Cy cắt nhau tại A. Ta được ∆ABC cần vẽ Dạng 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh – góc Câu 1: O chung OAD OCB g.. c g vì OA OC OAD OCB Trang 11 AB AC Do đó ADB AEC (cạnh huyền - góc nhọn) DB EC (hai cạnh tương ứng) Câu 2: Xét ∆AMD và ∆MAE, ta có AMD MAE (hai góc so le trong, MD// AB ) AM là cạnh chung. EMA DAM (hai góc so le trong, ME// AC ) Do đó AMD MAE g.. c g ME AD (hai cạnh tương ứng) Dạng 4. Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của tam giác Câu 1: a) Xét ∆ADE và ∆ABC, ta có AD AB (giả thiết) DAE BAC (hai góc đối đỉnh) AE AC (giả thiết) Do đó ADE ABC cgc.. ADE ABC (hai góc tương ứng) b) Vì EDA CBA nên ADO ABO (tính chất hai góc kề bù). Trang 13 B1 C 1 60 (do BD và CE là tia phân giác của góc B và góc C) ∆BIC có BIC 180 BC1 1 120 I1 I 2 60 (hai góc đối đỉnh và cùng kề bù với BIC ). Trên BC lấy điểm F sao cho BE BF Khi đó dễ dàng chứng minh được BEI BFI cgc.. IE IF (hai cạnh tương ứng) (1) I1 BIF 60 (hai góc tương ứng) FIC BIC BIF 60 Xét ∆IFC và ∆IDC ta có FIC DIC 60 (chứng minh trên), IC là cạnh chung, C1 C 2 (do CI là phân giác của ACB ) Do đó IFC IDC c.. c c . Suy ra ID IF (hai cạnh tương ứng). (2) Từ (1) và (2), suy ra IE ID Trang 15
File đính kèm:
chuyen_de_truong_hop_bang_nhau_thu_ba_cua_tam_giac_goc_canh.pdf