Chuyên đề Tổng ba góc trong một tam giác Toán 7
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tổng ba góc trong một tam giác Toán 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tổng ba góc trong một tam giác Toán 7

CHƯƠNG 2: TAM GIÁC BÀI 1. TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC Mục tiêu Kiến thức + Nắm được các định lí tổng ba góc trong một tam giác. + Nhận biết được tam giác vuông và nắm được tính chất về góc trong tam giác vuông. + Nhận biết được góc ngoài của một tam giác và nắm được định lí về tính chất góc ngoài của tam giác. Kĩ năng + Vận dụng các định lí trong bài để tính số đo các góc trong và ngoài tam giác. + Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán trong thực tiễn. Trang 1 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Tính số đo của một góc, so sánh các góc Phương pháp giải 1. Sử dụng định lí tổng ba góc trong một tam Ví dụ: Tính số đo x, y trong các hình vẽ sau: giác và các định lý về góc khác. 2. Lưu ý cách giải của một số dạng toán quen thuộc như tổng - hiệu, tổng - tỷ, tính chất của tỷ lệ thức và dãy tỷ số bằng nhau. Hướng dẫn giải a) Xét ∆ABC có A B C 180 a) Áp dụng định lí về tổng ba góc của một tam 65 60 C 180 giác. C 180 65 60 55 b) Áp dụng định lí về góc ngoài của tam giác. b) Xét ∆ABC có y là góc ngoài tại đỉnh C. Suy ra y A B 85 55 140 . Lại có x B 180 (hai góc kề bù). Suy ra x 180 B 180 55 125 . Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có A 80 và B C 20 . a) Tính số đo các góc B, C của ∆ABC. b) Gọi AD là tia phân giác của A . Tính số đo của ADB . Hướng dẫn giải a) Xét ∆ABC có A B C 180 . Theo giả thiết A 80 nên B C 100 . Mặt khác B C 20 (giả thiết). Trang 3 C. Trong một tam giác, có ít nhất hai góc có số đo nhỏ hơn 60°. D. Trong một tam giác, số đo của mỗi góc luôn nhỏ hơn tổng số đo các góc còn lại. Câu 5: Cho tam giác ABC có A 75 và B 2. C . Số đo của góc C bằng A. C 70 . B. C 35 . C. C 40 . D. C 50 . Câu 6: Cho tam giác ABC có A 75 . Biết góc B có số đo lớn hơn số đo góc C là 15o. a) Tính số đo các góc B và C của tam giác ABC. b) Gọi BD là tia phân giác của ABC với D AC . Tính số đo của ADB . Câu 7: Cho tam giác ABC có AD, BE lần lượt là tia phân giác trong các góc AB, D BCE ; CA . Biết AD cắt BE tại K và AKB 110 , KAC 30 . Tính số đo các góc A, B, C của tam giác ABC. Câu 8: Cho tam giác ABC. Tính số đo các góc còn lại của tam giác biết A. A 96 và C 32 . B. A: B : C 2 : 7 :1. C. B 75 và A: C 3 : 2 Dạng 2: Các bài toán chứng minh góc Phương pháp giải Sử dụng linh hoạt các tính chất về góc của một tam Ví dụ: Cho tam giác MNP. Các đường phân giác giác, góc ngoài tại một đỉnh hay tính chất tia phân trong các góc M, P cắt nhau tại I. giác của góc. MNP Chứng minh rằng: MIP 90 2 Hướng dẫn giải Xét ∆MIP có MIP IMP IPM 180 Bước 1. Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác, tính góc trong yêu cầu của bài toán. MIP 180 IMP IPM Lại có: Bước 2. Kết hợp tính chất đường phân giác để 1 IMP NMP (do MI là phân giác của NMP ). chứng minh hệ thức. 2 1 IPM NPM (do PI là phân giác của NPM ). 2 Trang 5 AKB ACK CAK hay AKB ACB CAK (2) Từ (1) và (2) ta có AKB BAK (điều phải chứng minh) Bài tập tự luyện dạng 2 Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ AH vuông góc với BC H BC . Các tia phân giác góc ABC và góc HAC cắt nhau tại I. Chứng minh rằng AIB 90 . Câu 2: Cho tam giác ABC có BD , CE lần lượt là tia phân giác các góc B, C. Gọi I là giao điểm của BD và CE. A a) Chứng minh rằng BIC 90 . 2 b) Biết BAC 60 . Tính số đo của BIE . c) Tính số đo của BIC biết số đo góc BAC là trung bình cộng của hai góc ABC, ACB . Câu 3: Cho tam giác ABC và đường cao AH H BC . Biết rằng BAH BCA . a) Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông. b) Biết rằng số đo góc ABC bằng trung bình cộng của hai góc BAC , ACB . Tính số đo các góc của tam giác ABC. Trang 7 Câu 7: Ta có KAC 30 Do AK là phân giác của BAC nên KAB KAC 30 và BAC 2. KAC 2.30 60 . Xét ∆ABK có KABKBAAKB 180 30 KBA 110 180 KBA 180 30 110 40 Mà BK là phân giác của ABC nên ABC 2. ABK 2.40 80 . Xét ∆ABC có ABC 180 60 80 C 180 C 180 60 80 40 . Vậy ∆ABC có A 60 , B 80 , C 40 . Câu 8: Xét ∆ABC có A B C 180 . a) Có A 96 , C 32 nên B 180 AC 180 96 32 52 . A B C b) Theo giả thiết A: B : C 2 : 7 :1 . 2 7 1 A BC ABC 180 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 18 2 7 1 2 7 1 10 Suy ra A 2.18 36 ; B 7.18 126 ; C 1.18 18 . c) Do B 75 nên ta có A C 180 75 105 . A C Từ giả thiết A: C 3 : 2 . 3 2 A C AC 105 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 21 3 2 3 2 5 Suy ra A 3.21 63 ; C 2.21 42 . Dạng 2. Các bài toán chứng minh góc Câu 1: Trang 9 1 BAC ABC ACB hay BC 2. A 2 180 Mà A B C 180 nên 3.A 180 A 60 . 3 A 60 Áp dụng chứng minh ở ý a ta có: BIC 90 90 120 . 2 2 Câu 3: a) Xét ∆AHC vuông tại H có HAC HCA 90 (1) Theo giả thiết, ta có BAH BCA hya HAB HCA Theo (1), ta có: HAC HAB 90 BAC 90 AB AC . Vậy tam giác ABC vuông tại A. b) Do số đo góc ABC bằng trung bình cộng của hai góc BAC , ACB nên ta có AC 90 C ABC . (2) 2 2 Tam giác ABC vuông tại A nên BC 90 B 90 C . (3) 90 C Từ (2) và (3) ta có: 90 C . 2 Giải phương trình ta tìm được C 30 . Khi đó, ta có B 90 C 90 30 60 . Vậy ∆ABC có A 90 ; B 60 ; C 30 . Trang 11
File đính kèm:
chuyen_de_tong_ba_goc_trong_mot_tam_giac_toan_7.pdf