Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 9: Giới từ - Ôn thi THPT Quốc gia

pdf 28 trang thanh nguyễn 31/10/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 9: Giới từ - Ôn thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 9: Giới từ - Ôn thi THPT Quốc gia

Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 9: Giới từ - Ôn thi THPT Quốc gia
 CHUYÊN ĐỀ 9: GIỚI TỪ 
 (PREPOSITIONS) 
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Giới từ là đơn vị từ đứng trước danh từ (noun), Ví dụ: 
cụm danh từ (noun phrase) hoặc đại từ (pronoun), Her Pretty house lies in a smal1 town between 
có vai trò nối các từ này với các thành phần còn lại Rome and Florence 
trong câu với nhau. (Ngôi nhà xinh xắn của cô ấy năm trong một thị 
 trấn nhỏ ở giữa Rome và Florence.) 
2. Phân loại
Giới từ được phân ra làm các nhóm cơ bản sau đây: 
* Giới từ chỉ địa điểm và vị trí (place and position)
* Giới từ chỉ phương hướng và sự chuyển động (direction and movement)
* Giới từ chỉ thời gian (time)
* Giới từ chỉ cách thức, tác nhân hoặc công cụ (manner, agent or instrument)
* Giới từ sau các cụm từ cố định
2.1. Giới từ chỉ địa điểm và vị trí (place and position) 
2.1.1. Nhóm IN, ON, AT 
a. in (bên trong)
Giới từ in được dùng để chỉ các vị trí được bao quanh, trong một khoảng không gian nhất định. Cụ thể 
giới từ in được dùng trước các danh từ hoặc cụm danh từ chỉ chỉ địa điểm sau: 
* châu lục (continent) Ví dụ 1: 
 - Russia is the largest country in Asia. (Nước Nga
 là nước lớn nhất châu Á.) 
* quốc gia (country) Ví dụ 2: 
 - Da Nang is considered the most liveable city in
 Vietnam. 
 (Đà Nẵng được coi là thành phố đáng sống nhất ở 
 Việt Nam.) 
* tiểu bang (state), tỉnh (province), thành phố Ví dụ 3: 
(city), thị trấn (town), quận, huyện (district) - He showed me some pictures that he had taken in
 London. Ngoài ra on còn được dùng khi nói về: 
* số tầng của một tòa nhà - They've got some offices on the 34th floor.
on the ground floor (Họ có một vài văn phòng trên tầng 34.) 
* một số thiết bị - I heard a good programme on the radio last night.
on TV, on the radio, on the phone (Tôi đã nghe một chương trình hay trên đài tối 
 qua.) 
* một hòn đảo (island) - No cars are allowed on the island.
 (Xe ô tô không được phép chạy trên đảo.) 
* bãi biển (beach) - I find it boring just lying on the beach all day.
 (Tôi thấy thật tẻ nhạt nếu chỉ nằm trên bãi biển cả 
 ngày.) 
c. at (tại) Ví dụ 1: 
Giới từ at được sử dụng trước các cụm từ chỉ nơi - I used to live at 10 Manor Street when I studied
chốn sau: abroad. (Tôi đã từng sống ở số 10 phố Manor khi 
*Tại một địa điểm hoặc địa chỉ cụ thể tôi đi du học.) 
* Tên các hoạt động quy tụ thành nhóm Ví dụ 2: 
 I met some of my old classmates at Anna’s 
 wedding. (Tôi đã gặp lại một vài người bạn học cũ 
 của tôi tại đám cưới Anna.) 
Lưu ý: So sánh IN và AT Ví dụ 3: 
in + địa điểm = bên trong địa điểm đó. - I'll meet you in the train station.
at + địa điểm = tại địa điểm đó (địa điểm chỉ được (Tôi sẽ gặp bạn bên trong ga tàu) 
coi như một điểm mốc) - I'll meet you at the train station.
 (Tôi sẽ gặp bạn tại chỗ ga tàu.) 
2.1.2. Nhóm OFF, ACROSS, AROUND, BETWEEN, AMONG, THROUGHOUT 
off (rời ra, tách ra khỏi vật khác) Ví dụ: 
 We booked a hotel which was off the main street. 
 (Chúng tôi đặt một khách sạn xa đường chính.) 
across (đối diện, bên kia) Ví dụ: 
 My best friend lives across the road. 
 (Bạn thân của tôi sống ở bên kia đường.) 
around (xung quanh) Ví dụ: 2.3.4. Nhóm giới từ BY/ BESIDE/ NEAR, AGAINST; BEHIND/ IN BACK OF, IN FRONT 
OF/AHEAD, ALONG 
by/ beside (bên cạnh) Ví dụ: 
 - He was sitting in a cafe by the lake.
 (Anh ấy đang ngồi trong một quán cà phê bên cạnh 
 hồ.) 
 - Our school was built right beside a river. (Trường
 học của tôi được xây dựng ngay bên cạnh con 
 sông.) 
near (gần) Ví dụ: 
 I'd like to sit near a window, please. (Tôi muốn 
 ngồi gần cửa sổ.) 
against (dựa vào) Ví dụ: 
 She leaned her umbrella against the wall. (Cô ấy 
 dựa ô của mình vào tường.) 
in front of (ở đằng trước) Ví dụ: 
 There's parking space in front of the hotel. (Có khu 
 vực đỗ xe ở phía trước khách sạn.) 
behind/ in back of (phía sau) Ví dụ: 
 1 hung my coat behind the door. (Tôi treo áo 
 khoác của mình ở sau cánh cửa.) 
along (dọc theo, song song) Ví dụ: 
 There is a row of houses along the river. 
 (Có một dãy nhà dọc theo dòng sông.) 
2.2. Giới từ chỉ phương hướng và sự chuyển động (direction and movement) 
 up >< down Ví dụ: 
(hướng lên trên) (hướng xuống dưới) - We walked slowly up the hill. (Chúng tôi chầm 
 chậm đi bộ lên đồi.) 
 - The bathroom is down those stairs.
 (Phòng tắm ở phía dưới cầu thang kia.) 
* in, into (chỉ chuyển động hướng từ ngoài vào Ví dụ: 
phía trong) - They climbed into the truck and drove away. * năm (years) - I started working here in 2009.
* các mùa trong năm (seasons of the year) (Tôi bắt đầu làm việc ở đây vào năm 2009.) 
* tháng (months) - I came on Monday at ten o' clock in the morning.
* các buổi trong ngày (parts of the day) (Tôi đã đến vào thứ Hai lúc 10 giờ buổi sáng.) 
* các cụm từ chỉ quãng thời gian trong tương lai - You will receive the parcel in a few days. (Bạn sẽ
 nhận được bưu phẩm trong vài ngày tới.) 
b. on Ví dụ: 
Giới từ on được sử dụng trước: - They’ll be here on Tuesday.
* các ngày trong tuần, các buổi của các ngày trong (Họ sẽ ở đây vào thứ Ba.) 
tuần (days of the week) - On 2nd of September every year, Vietnam
* ngày tháng/mốc sự kiện/ngày lễ cụ thể (dates) celebrates its National Day. 
 (Vào ngày 2 tháng 9 hàng năm, Việt Nam tổ chức lễ 
 quốc khánh.) 
c. at Ví dụ: 
Giới từ at được sử dụng trước: - I have an appointment with the dentist at 3 p.m.
* mốc thời gian cụ thể (Tôi có lịch hẹn với bác sĩ nha khoa lúc 3 giờ 
* các dịp nghỉ lễ chiều.) 
* các cụm từ cố định: at the moment/ at present, - People usually visit their families at Christmas.
at the same time, at the age of, at the beginning (Mọi người thường đi thăm họ hàng của mình vào 
of, at the end of ngày lễ Giáng sinh.) 
2.3.2. Nhóm giới từ chỉ thời gian FOR, DURING, SINCE, UNTDL/TILL, FROM ...TO 
a. during và for (trong khoảng, trong suốt) Ví dụ 1: 
2 giới từ này thường được dùng trước các danh There were huge advances in aviation technology 
từ/cụm danh từ chỉ khoảng thời gian. during the Second Worid War. (Có những tiến bộ 
* during được sử dụng trước các cụm từ chỉ to lớn trong công nghệ hàng không trong Thế chiến 
khoảng thời gian có tên gọi cụ thể (Christmas - thứ hai.) 
Giáng sinh, Easter - Lễ phục sinh...) hoặc các 
khoảng thời gian đã được xác định bởi các tính từ 
sở hữu (my, your, his, her, their, our) hoặc các 
đại từ chỉ định (this, that), mạo từ the. Ví dụ 2: 
* for (trong khoảng) được sử dụng cùng các các He has been living in Huddersfield for one month 
cụm từ chỉ khoảng thời gian kèm theo số đếm như but he deeply falls in love with its peacefulness. (Tôi phải nộp bản nháp không muộn hơn thứ Sáu 
 tuần này.) 
2.4. Nhóm giới từ chỉ phương tiện, cách thức, chủ thể (time) 
2.4.1. Chỉ phương tiện 
 Ví dụ: 
 tên phương tiện để nói về cách You can go to France by air or by coach from the 
 by + 
 thức di chuyển/ đi lại UK. (Bạn có thể đến Pháp bằng máy bay hoặc xe 
 buýt đường dài từ Vương quốc Anh.) 
 Ví dụ: (Trích "Đề thi thử THPT QG 2019 trường 
 tên phương tiện công cộng, các THPT Chuyên Trần Phú) 
 phương tiện cá nhân không khép Jimmy, dressed in jeans and a black leather jacket, 
 on + 
 kín hoặc các con vật được dùng arrived at the party________his motorbike. 
 làm phương tiện A. by B. in
 C. on D. through
 (Jimmy, mặc quần jean và áo khoác da màu đen, 
 đến bữa tiệc trên chiếc xe máy của anh ấy.) 
 Ví dụ: 
 tên phương tiện nhỏ khép kín - We went to the airport in a taxi.
 in + 
 (car, taxi) (Chúng tôi đến sân bay bằng xe taxi.) 
 - I left my handbag in my mom’s car.
 (Tôi để quên túi xách trên xe ô tô của mẹ tôi.) 
2.4.2. Chỉ cách thức 
 Ví dụ: 
 My mother used to wash clothes by hand before 
 by + Cụm từ we bought a washing machine. 
 (Mẹ tôi từng giặt quần áo bằng tay trước khi chúng 
Diễn tả cách thức ai àm làm một việc gì đó tôi mua một chiếc máy giặt.) 
 Ví dụ: 
 You can never be good at English just by sitting in 
 by + V_ing an English class. 
 (Bạn không bao giờ có thể giỏi tiếng Anh chỉ bằng 
Diễn tả một việc được làm bằng cách thức nào đó việc ngồi trong một lớp học tiếng Anh.) 

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_tieng_anh_12_phan_3_chuyen_de_9_gioi_tu_on_thi_thp.pdf