Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 8: Mạo từ - Ôn thi THPT Quốc gia
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 8: Mạo từ - Ôn thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 8: Mạo từ - Ôn thi THPT Quốc gia
CHUYÊN ĐỀ 8: MẠO TỪ (ARTICLES) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT Định nghĩa *Mạo từ là từ đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đĩ nĩi đến một đối tượng xác định hay khơng xác định. *Mạo từ khơng phải là một loại từ riêng biệt, chúng cĩ thể được xem là một bộ phận của tính từ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ. *Mạo từ bao gồm: a, an, the. Phân loại Mạo từ trong tiếng Anh gồm 2 loại: *Mạo từ khơng xác định (indefinite article): a, an *Mạo từ xác định (definite article): the 1. Mạo từ khơng xác định (a, an) Ta dùng mạo từ a, an trong những trường hợp sau: * Để chỉ một vật, một người nĩi chung Ví dụ: A ball is round. (Quả bĩng hình trịn.) * Trước sự vật, sự việc được nhắc tới lần đầu tiên Ví dụ: I live in a small house near a river. (Tơi sống ở một ngơi nhà nhỏ gần một dịng sơng.) * Trong các từ hoặc cụm từ chỉ định lượng: a pair Ví dụ: of (một đơi), a little (một chút), a few (một vài), a He has a lot of money. lot of (rất nhiều), a number of (một số lượng), an (Anh ta cĩ rất nhiều tiền.) amount of (một lượng), $5 a kilo (5 đơ la một cân), ... * Trước từ chỉ nghề nghiệp Ví dụ: She is a dentist. (Cơ ấy là nha sĩ.) * Trong cách diễn đạt chỉ tần suất: three times a Ví dụ: day (ba lần một ngày), once a week (một lần một I visit my grandmother twice a month. tuần), twice a month (hai lần một tháng), ... (Tơi đi thăm bà hai lần một tháng.) * Lưu ý: Ví dụ: * Trước các sự vật, sự việc đã được đề cập tới trước Ví dụ: đĩ. I live in a small house near a river. The house is beautiful. (Tơi sống ở một ngơi nhà nhỏ gần một dịng sơng. Ngơi nhà đĩ rất đẹp.) * Trước các sự vật, sự việc mà cả người nghe và Ví dụ: người nĩi đều biết tới trước đĩ. I left my phone on the fridge in the kitchen. (Tơi để điện thoại trên cái tủ lạnh ở trong bếp.) * Trước sự vật tồn tại mang tính duy nhất: the sun Ví dụ: (mặt trời), the moon (mặt trăng), the earth (trái The moon goes around the earth and the earth đất), the sky (bầu trời), the internet (mạng in-tơ- goes around the sun. net), the environment (mơi trường), the world (Mặt trăng quay xung quanh trái đất cịn trái đất (thế giới), the universe (vũ trụ), ... quay xung quanh mặt trời.) * Trong câu so sánh hơn nhất Ví dụ: He is the most intelligent student I have met. (Cậu ấy là học sinh giỏi nhất mà tơi từng gặp.) * Trước một số tính từ để chỉ một nhĩm người: the Ví dụ: rich (người giàu), the poor (người nghèo), the There should be no discrimination between the elderly (người già), the disadvartaged (người chịu disabled and the non-disabled. thiệt thịi), the disabled (người khuyết tật), the (Khơng nên cĩ sự phân biệt đối xử giữa người non-disabled (người khơng khuyết tật), the less khuyết tật và người khơng khuyết tật.) fortunate (người kém may mắn), ... Trước số thứ tự: the first (đầu tiên), the second Ví dụ: (thứ hai), the last (cuối cùng), ... He is the first person to ask me for advice. (Cậu ấy là người đầu tiên hỏi xin lời khuyên từ tơi.) * Trước một số từ chỉ thời gian cĩ tận cùng bằng Ví dụ: “s”: the 1980s (những năm 1980), the 90s (những He joined the army in the 1880s. năm 90), ... (Ơng ấy đã nhập ngũ vào những năm 1880.) * Trước danh từ chỉ các loại nhạc cụ: the guitar Ví dụ: (đàn ghi-ta), the piano (đàn piano), the drum - This is an electric guitar. (trống), ... khi ta muốn nĩi về khả năng chơi nhạc (Đây là một chiếc đang ghi-ta điện.) của một người. Nhưng: - He can play the guitar. đúng mục đích. Jenny’s mom has gone to the school to see her + Dùng the khi đĩ là một địa điểm cụ thể today. (Mẹ của Jenny đã tới trường để thăm cơ ấy ngày hơm nay.) B. BÀI TẬP MINH HỌA Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences. Câu 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Chuyên Bắc Ninh”) I have left my book in _________kitchen and I would like you to get it for me. A. the B. a C. ∅ D. an Hướng dẫn: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít kitchen (bếp) nên ta cĩ thể dùng a hoặc the trong trường hợp này. Xét về nghĩa của câu, “tơi để cuốn sách của tơi ở trong bếp và tơi muốn bạn lấy nĩ giúp tơi” ta cĩ thể hiểu rằng cả người nghe và người nĩi đều biết đến đĩ là cái bếp nào. Vì vậy ta dùng mạo từ xác định the. Chọn A. Câu 2: It’s________honor to get_________bachelor’s degree. Notes: A. a - a B. an - a C. the -the D. an -the Một số từ cĩ bắt đầu bằng “h” Hướng dẫn: câm: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít honor (vinh hour /ˈaʊə(r)/ dự), bach- elor’s degree (bằng cử nhân). Hai danh từ này được đề honest /ˈɒnɪst/ cập đến lần đầu tiên nên là danh từ khơng xác định, ta cĩ thể dùng honor /ˈɒnə(r)/ a/an trước nĩ. heir /eər/ Danh từ honor cĩ chữ “h” bị câm, được phiên âm là /ˈɒnə(r)/, nên ta dùng an honor. Chọn B. Câu 3: My close friends spend most of their free time helping________homeless in the community. A. a B. an C. the D. ∅ Hướng dẫn: Trước vị trí cần điền là ngoại động từ help (giúp đỡ). Sau động từ này bắt buộc phải cĩ một danh từ. Sau vị trí cần điền là một tính từ, sau tính từ đĩ khơng cĩ danh từ nào. Ta cĩ cấu trúc the + tính từ = danh từ chỏ một nhĩm người. Như vậy, khi thêm the vào trước từ homeless ta thành lập được danh từ the homeless (những người vơ gia cư) phù hợp với cấu trúc ngữ pháp của câu. A. the B. ∅ C. a D. an 16. My father is on night duty. When we go to________bed, my father goes to ________work. A. the - ∅ B. ∅ - ∅ C. a - ∅ D. ∅ - the 17. ________money you lent me is not enough to buy laptop. A. the - a B. ∅ - a C. the - ∅ D. ∅ - ∅ 18. My aunt Jessica is in________hospital, so I went to visit her last night. A. the B. the C. an D. ∅ 19. Do you live in________capital city of Vietnam. A. an B. the C. the D. ∅ 20. Thirty-three centuries ago at Karnak, in ancient Egypt, on________east bank of the Nile________great temple arose. A. ∅ - some B. an - ∅ C. any-the D. the – a 21. There is_______umbrella in________corner of the house. A. ∅ - a B. an - ∅ C. an - the D. a – the 22. It takes me_______hour and_______half to go to the church. A. an - a B. a - a C. a-the D. an - the 23. _______boy standing at the bus stop over there is my best friend. A.A B. The C. ∅ D. An 24. I’d like_______cup of_______black coffee without sugar, please. A. ∅ - a B. a - ∅ C. a-the D. the - the 25. Mr. Mel is________old man with________reservoir of knowledge. A. ∅-a B. an - ∅ C. an - the D. an - a 26. She has________breakfast with bread and milk. A. ∅ B. the C. a D. an 27. The restaurant serves________big dinner with reasonable price. A. a B. the C. ∅ D. an 28. ________solar eclipse occurs when the earth falls between________sun and________moon. A. ∅-the-the B. the - the - the C. a-the-the D. the - ∅ - ∅ 29. My brother works as________teacher for a secondary school in the city. A. a B. the C. ∅ D. an 30. Now, open________page 53 and do________exercise 2. A. the-the B. the - ∅ C. ∅-the D. ∅-∅ ĐÁP ÁN I - Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following sentences. 1. Đáp án. A Giải thích: Danh từ cell phone (điện thoại di động) là danh từ đếm được ở hình thức số ít và khơng xác định. Cụm danh từ new computer bắt đầu bằng phụ âm /n/ nên ta dùng a. Dịch nghĩa: Tơi cần một chiếc điện thoại mới. Tơi sẽ đi tới một cửa hàng điện tử để chọn một chiếc ngày hơm nay. 2. Đáp án. B Giải thích: Danh từ apple (quả táo) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, khơng xác định, và bắt đầu bằng nguyên âm /ỉ/ nên ta dùng an. Ta cũng khơng dùng mạo từ trước danh từ chỉ bữa ăn nĩi chung nên phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Tơi muốn cĩ một quả táo cho bữa trưa. 3. Đáp án. D Giải thích: Danh từ help (sự giúp đỡ) là danh từ khơng đếm được, cũng khơng phải là danh từ xác định nên ta khơng dùng mạo từ trước nĩ. Dịch nghĩa: Nhanh lên! Cĩ người báo cảnh sát rồi. Tơi cần trợ giúp ngay bây giờ. 4. Đáp án. A Giải thích: Danh từ fear (nỗi sợ) là danh từ khơng đếm được, cũng khơng phải là danh từ xác định nên ta khơng dùng mạo từ trước nĩ. Dịch nghĩa: Tất cả những gì cơ ấy muốn là một nơi cơ ấy cĩ thể sống mà khơng sợ hãi. 5. Đáp án. A Giải thích: Danh từ talent (tài năng) trong trường hợp này là danh từ khơng đếm được, hard work (sự làm việc chăm chỉ) cũng là danh từ khơng đếm được. Cả hai danh từ này đều khơng phải là danh từ xác định nên ta khơng dùng mạo từ trước nĩ. Dịch nghĩa: Khơng chỉ tài năng mà sự chăm chỉ làm việc cũng cần thiết để thành cơng trong cơng việc. 6. Đáp án. B Giải thích:
File đính kèm:
chuyen_de_tieng_anh_12_phan_3_chuyen_de_8_mao_tu_on_thi_thpt.pdf

