Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 20: Đảo ngữ - Ôn thi THPT Quốc gia
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 20: Đảo ngữ - Ôn thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 20: Đảo ngữ - Ôn thi THPT Quốc gia
CHUYÊN ĐỀ 20: ĐẢO NGỮ (INVERSION) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa * Trong tiếng Anh, đảo ngữ được hiểu một cách đơn giản là đặt động từ đứng trước chủ ngữ trong câu (giống như việc mà chúng ta thường làm khi muốn đặt câu hỏi). * Ta dùng phép đảo ngữ để nhấn mạnh ý nào đó hoặc gây hiệu ứng đặc biệt cho câu mà mình muốn diễn đạt. * Trong những trường hợp này, người ta thường đưa các thành phần muốn nhấn mạnh lên đứng đầu câu. 2. Các trường hợp đảo ngữ 2.1. Đảo ngữ khi trạng ngữ phủ định đứng đầu câu * Never/ At no time (chưa bao giờ) Ví dụ: Alana never/ at no time does housework. → Never/ At no time does Alana do housework. (Chưa bao giờAlana làm việc nhà.) * Seldom/ Rarely (hiếm khi) Ví dụ: Anne seldom/ rarely goes home after curfew. → Seldom/ Rarely does Anne go home after curfew. (Hiếm khi Anne về nhà sau giờ giới nghiêm.) * Hardly/ Hardly ever (hầu như không) Ví dụ: Tamara hardly/ hardly ever goes to work late. → Hardly/ Hardly ever does Tamara go to work late. (Hầu như Tamara không bao giờ đi làm muộn.) * Little (gần như không) Ví dụ: She little knows how much he misses her. → Little does she know how much he misses her. như vậy.) * Nowhere (Không ở nơi nào) Ví dụ: He could find a safe place to sleep nowhere that night. → Nowhere could he find a safe place to sleep that night. (Anh ấy không thể tìm thấy một nơi nào an toàn để ngủ đêm hôm đó.) * No longer (không còn nữa) Ví dụ: She will no longer be my friend after deceiving me like that. → No longer will she be my friend after deceiving me like that. (Cô ấy sẽ không còn là bạn tôi nữa sau khi lừa dối tôi như vậy.) * Lưu ý: Chúng ta chỉ đảo ngữ khi các trạng ngữ bổ nghĩa cho toàn bộ cụm từ hoặc mệnh đề chứ không phải khi trạng từ bổ nghĩa cho danh từ. Ví dụ: Hardly anyone turned up for the party. (Không đảo ngữ) (Gần như không có ai tới dự bữa tiệc.) 2.2. Đảo ngữ khi các cụm từ với “ONLY” đứng đầu câu * Only after (chỉ sau khi) Ví dụ: I can let you watch TV only after you finish your meal. → Only after you finish your meal can I let you watch TV. (Chỉ sau khi em ăn xong, chị mới cho em xem TV.) * Only by (chỉ bằng cách) Ví dụ: You will get the scholarship this term only by studying hard. rừng một cách an toàn.) * Lưu ý: Only when (chỉ đến khi) = Not until (mãi Ví dụ: đến khi) She really believed he was safe only when/ not until her son went back home. → Only when/ Not until her son went back home did she really believe he was safe. (Chỉ đến khi/ Mãi đến khi con trai bà ấy trở về nhà thì bà ấy mới tin cậu đã bình an.) 2.3. Đảo ngữ với các liên từ tương quan * Not only... but also (Không những ... mà còn) Ví dụ: * Chỉ đảo ngữ ở mệnh đề chứa not only. She can not only sing beautifully but also she can dance perfectly. → Not only can she sing beautifully but also she can dance perfectly. (Không những cô ấy hát hay mà cô ấy còn nhảy đẹp nữa.) * Scarcely/ Hardly/ Barely... when hoặc No Ví dụ: sooner... than (ngay khi vừa... thì) - They had scarcely escaped from the building * Mệnh đề đi với scarcely/ hardly/ barely/ no when it collapsed. sooner được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Mệnh → Scarcely had they escaped from the building đề đi với when/ than được chia ở thì quá khứ đơn when it collapsed. (Ngay khi họ vừa thoát ra khỏi tòa nhà thì nó sụp xuống.) - We had no sooner mentioned him than he arrived. → No sooner had we mentioned him than he arrived. (Chúng tôi vừa nhắc đến anh ấy thì anh ấy tới.) * Neither... nor (chẳng phải... cũng chẳng phải) Ví dụ: * Đảo ngữ ở cả hai mệnh đề. He neither wanted to obey his mother nor he If + S + had P2 → Had + S + P2 If I had listened to her advice, I wouldn’t have lost all my money. → Had I listened to her advice, I wouldn’t have lost all my money. (Nếu tôi nghe lời khuyên của cô ấy, tôi đã không bị mất hết tiền như vậy.) * Khi động từ chia thể phủ định, ta vẫn chỉ đảo Ví dụ 2: “had” mà không phải là “hadn’t”. If I hadn’t been absent from yesterday’s meeting, I would have met Ronaldo in person. → Had I not been absent from yesterday’s meeting, I would have met Ronaldo in person. (Nếu tôi không vắng mặt trong buổi họp ngày hôm qua, tôi đã được tận mắt thấy Ronaldo rồi.) *Đảo ngữ đặc biệt trong câu điều kiện Trong tiếng Anh, có một cấu trúc diễn đạt nghĩa ai đó/ điều gì đó cản trở không cho ai đó/ điều gì đó xảy ra, được bắt đầu bằng liên từ “if” đi với đại từ “it”, mang ý nghĩa “nếu không vì/ nếu không nhờ vào/ nếu không có ... thì đã ...” a. Ví dụ 1: If it wasn’t/ weren’t for + N, S + would + V If it wasn’t/ weren’t for you, I wouldn’t come. → Were it not for + N, S + would + V → Were it not for you, I wouldn’t come. (Nếu không phải vì cậu thì tớ đã không tới rồi.) b. Ví dụ 2: If it hadn’t been for + N, S + would + have + P2 If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have → Had it not been for + N, S + would + have + overcome that difficulty. P2 → Had it not been for your help, I wouldn’t have overcome that difficulty. (Nếu không nhờ có sự giúp đỡ của bạn thì tôi đã không vượt qua được khó khăn ấy.) It + be + such + N that... It was such a visually appealing video that my → Such + be + N + that... children watched it over and over again. → Such was a visually appealing video that my children watched it over and over again. (Video đó hấp dẫn tới nỗi các con tôi đã xem đi xem lại nó nhiều lần.) 2.6. Đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn * Khi chúng ta đặt một trạng ngữ chỉ nơi chốn lên Ví dụ: đầu câu, ta sử dụng đảo ngữ. Tuy nhiên, trong - An expensive piece of jewelry was in the box. trường hợp đảo ngữ này ta chỉ cần đưa động từ → In the box was an expensive piece of jewelry. trong câu lên đứng trước chủ ngữ, chứ không đưa (Trong hộp là một món trang sức đắt tiền.) trợ động từ. * Động từ to be thường được sử dụng trong dạng - Three kids stood on the table. đảo ngữ này, ngoài ra ta còn dùng các nội động từ → On the table stood three kids. chỉ sự chuyển động như: climb (leo, trèo), come (Ba đứa trẻ đứng trên bàn.) (tới), fly (bay), go (đi), hang (treo), lie (nằm), run (chạy), sit (ngồi), stand (đứng) ... * Không đảo ngữ khi chủ từ là đại từ nhân xưng. Ví dụ: - She sat on the chair. () → On the chair sat she. (X) (Cô ấy ngồi trên ghế.) - They were under the bed. () → Under the bed were they. (X) (Chúng ở dưới gầm dưới.) * Lưu ý: Ví dụ 1: - Ta cũng sử dụng đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi - Here comes the train. chốn “here” (ở đây) và “there” (ở đó). (Chuyến tàu tới đây rồi.) - There is the book you always want to read. (Đó là cuốn sách mà bạn luôn muốn đọc.) - Ta cũng không đảo ngữ khi chủ từ là đại từ Ví dụ 2:
File đính kèm:
chuyen_de_tieng_anh_12_phan_3_chuyen_de_20_dao_ngu_on_thi_th.pdf

