Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 2: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ - Ôn thi THPT Quốc gia
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 2: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ - Ôn thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 2: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ - Ôn thi THPT Quốc gia
CHUYÊN ĐỀ 2: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (SUBJECT AND VERB AGREEMENTS) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT 1. Giới thiệu chung Về nguyên tắc, chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/ đại từ đứng trước theo các quy tắc nhất định. Trong tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải tương hợp với nhau. 2. Phân loại a. Động từ chính trong câu chia số ít khi chủ ngữ có: a.1. Danh từ số ít, hoặc danh từ không đếm Ví dụ: được. The furniture of this house was more expensive than we thought. (Đồ nội thất của căn nhà này đắt hơn so với suy nghĩ của chúng tôi.) a.2. And nối giữa 2 danh từ chỉ cùng một Ví dụ: người, một vật hoặc một ý tưởng My best friend and also my wife is cooking dinner in the kitchen. (Bạn thân của tôi và cũng là vợ của tôi đang nấu ăn trong bếp.) a.3. Each/Every/ Either/ Neither + N (số ít) Ví dụ: Each student has to answer the first question. (Mỗi học sinh đều phải trả lời câu hỏi đầu tiên.) Every shoe has to be painted with a different colour. (Mỗi chiếc giày đều phải được sơn màu sắc khác nhau.) a.4. Each/ Either/ Neither/ Any/ None + of + Ví dụ: danh từ/ đại từ số nhiều None of the books 1 bought last week is interesting. (Không có cuốn sách nào tôi mua tuần trước thú vị cả.) I wonder if either of those ideas is possible. (Tôi tự hỏi có ý tưởng nào trong số đó khả thi không.) Ví dụ: a.5. Each/ Every + N (số ít) + and + each/ every + N (số ít) Each student and each teacher has a guide book. (Mỗi học sinh và mỗi giáo viên đều có cuốn sách câu chuyện, một bộ phim, ... “Gone with the Wind” is my all the time favorite book. (Cuốn theo chiều gió là cuốn sách mà tôi luôn yêu thích.) a.12. Mệnh đề danh từ (that-clause/ wh- Ví dụ: clause), danh động từ. Getting to know friends from all over the world is one of the best parts of the trip. (Được quen biết nhiều người bạn từ khắp nơi trên thế giới là phần tuyệt vời nhất của chuyến đi này.) b. Động từ chính trong câu chia số nhiều khi chủ ngữ có: b.1. Danh từ số nhiều Ví dụ: These scissors are so dull that I’m not sure you could slice butter with them. (Những cái kéo này cùn đến nỗi tôi không chắc là bạn có thể cắt một lát bơ với chúng đâu.) b.2. And nối giữa 2 danh từ chỉ chỉ hai người, hai Ví dụ: vật hoặc hai sự việc khác nhau. The subjects and lesson contents are decided by the authorities such as the government. (Các môn học và nội dung bài học được quyết định bởi các cơ quan chức năng như chính phủ.) b.3. The + tính từ là danh từ chỉ 1 nhóm người: the Ví dụ: blind (người mù), the rich (người giàu), the poor The wealthy are not necessarily happier than the (người nghèo), ... poor. (Người giàu chưa chắc hạnh phúc hơn người nghèo.) b.4. Các danh từ tập hợp: police (cảnh sát), cattle Ví dụ: (gia súc), ... The cattle are grazing in the meadow. (Những con gia súc đang gặm cỏ trên đồng cỏ.) b.5. Chủ ngữ là các lượng từ chỉ số nhiều: several Ví dụ: (một vài), few (một vài), both (cả hai), many Several of the students are absent. (nhiều), ... (Có vài học sinh nghỉ học.) c. Những trường hợp khác: c.1. Hai danh từ/ đại tư kết hợp với nhau bằng: Ví dụ: with (với), along with (cùng với), as well as (cũng My brother along with his friends is planning to như), together with (cùng với), accompanied by throw my mom a birthday party. (kèm theo), besides (bên cạnh), in addition to (Anh trai tôi cùng bạn anh ấy đang lên kế hoạch tổ The remainder (phần còn lại) Phân số (ví dụ: two thirds, one seventh) *V(số ít) nếu N (số ít) Ví dụ: *V(số nhiều) nếu N (số nhiều) - No student passes the end-of-term test with * No + N (số ít) → V (số ít) flying colours. (Không học sinh nào đạt điểm cao * No + N (số nhiều) → V (số nhiều) trong kì thì cuối kỳ cả.) - No students pass the end-of-term test with flying co-lours. (Không học sinh nào đạt điểm cao trong kì thì cuối kỳ cả.) c.6. Chủ ngữ bắt đầu bằng There/ Here ta chia Ví dụ: động từ chia theo danh từ phía sau. - There is a book. (Có một quyển sách.) - There are two books. (Có hai quyển sách.) B. BÀI TẬP MINH HỌA Circle one letter to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG năm 2018”) Teenagers is greatly influenced by not only their parents but also their peers. A. is B. influenced C. parents D. peers Hướng dẫn: Ta có thể thấy teenagers (thanh niên) là danh từ số nhiều. Vì vậy động từ to be phải được chia ở dạng số nhiều are. Chọn A. Câu 2. (Trích “Đề thi minh họa THPT QG năm 2018”) Every member of the class were invited to the party by the form teacher. A. member B. were C. to D. form Hướng dẫn: Ta có Each/ Every/ Either/ Neither + N(số ít) + V(số ít) → were phải sửa thành was. Chọn B. Câu 3. (Trích “Đề thi THPT QG năm 2017”) Measles are an infectious that causes fever and small red spots. A. Measles B. are C. infectious D. and Hướng dẫn: Ta có Measles (bệnh sởi) là danh từ chỉ bệnh tật, có kết thúc là s nhưng là danh từ số ít. 3. Anyone who has had children________the importance of teaching kids self-discipline. A. understand B. understands C. was understood D. were understood 4. Be careful! Neither the bread nor the cheese________fresh enough to eat. A. were B. are C. is D. was 5. Linguistics________a diverse range of subjects such as phonetics and stylistics. A. embrace B. has embraced C. embraces D. have embraced 6. Pollution together with water erosion________its toll on the building. A. are taking B. is taking C. have taken D. take 7. The police________ on the alert for the escaped convict. A. are B. have been C. is D. has been 8. The team________going back to their homes. A. is B. do C. has D. are 9. ________there any proofs to support the case against Tim? A. Was B. Is C. Be D. Are 10. Two third of the land in this rural areas________used for community purposes recently. A. are B. has C. have D. is 11. Many of the athletes in the race________not expect to win the gold medal. A. do B. does C. is D. are 12. The Danube river________tributaries (around 300). A. have many B. have much C. has many D. has much 13. ________migrated to the US recently. A. A number of Chinese have B. A number of Chinese has C. The number of Chinese has D. The number of Chinese have 14. Each of the reference________available in our school library. A. books on that list is B. books on that list are C. book on that list is D. book on that list are 15. A number of applicants________already been interviewed but none of them are qualified enough. A. have B. has C. had D. will have III - Circle one letter to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions 1. Most workers seems to be happy with their new working conditions. A. seems B. with C. new D. conditions (Trích đề thi TH PT QG năm 2018) 2. One of my cousins keep a goldfish bowl on his bedroom cupboard. A. One B. keep C. bowl D. bedroom 3. None of the money stolen from the bank last month have been found yet. ĐÁP ÁN I - Circle the correct form of words in brackets 1. Đáp án. vote Giải thích: Cụm percent of + danh từ được chia theo danh từ chính, trong trường hợp này là từ people. Dịch nghĩa: Gần 40 phần trăm số người trong thị trấn của chúng tôi không bao giờ bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử địa phương. 2. Đáp án. have Giải thích: Trong cụm a number of + danh từ số nhiều, danh từ chính là danh từ cuối, a number of chỉ đóng vai trò như một cụm tính từ chỉ số lượng nên động từ được chia theo danh từ cuối. Dịch nghĩa: Một số học sinh đã tham gia các khóa học hè năm nay. 3. Đáp án. was Giải thích: Trong cụm the number of + danh từ thì danh từ chính là number, cụm từ of + danh từ đứng sau bổ sung ý nghĩa cho number. Vì vậy, động từ được chia theo từ number. Dịch nghĩa: Số lượng học sinh biết câu trả lời cho câu hỏi đầu tiên trong kỳ thi rất thấp. 4. Đáp án. knows Giải thích: Cứ có every thì luôn tính là số ít, dù danh từ đứng sau có cấu trúc a and b. Dịch nghĩa: Mọi học sinh nam và nữ trong trường Ernest Hemingway đều biết phải làm gì nếu chuông báo cháy reo. 5. Đáp án. is Giải thích: Trường hợp này Portuguese được hiểu là một ngôn ngữ mà các ngôn ngữ đều là danh từ không đếm được nên chọn is. Chỉ khi có the đứng trước thì các tính từ chỉ quốc tịch mới trở thành danh từ chỉ người và được tính là số nhiều. Dịch nghĩa: Tiếng Bồ Đào Nha có được sử dụng ở Brazil không? 6. Đáp án. speak & understand Giải thích: Brazilians ở đây là người Bra-xin, có đuôi s là chỉ số nhiều. Dịch nghĩa: Rất nhiều người Brazil nói và hiểu tiếng Tây Ban Nha. 7. Đáp án. are Giải thích: The police chỉ lực lượng cảnh sát, luôn được coi là số nhiều. Dịch nghĩa: Tại sao cảnh sát lại đứng đó?
File đính kèm:
chuyen_de_tieng_anh_12_phan_3_chuyen_de_2_su_hoa_hop_giua_ch.pdf

