Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 15: Thức giả định - Ôn thi THPT Quốc gia

pdf 21 trang thanh nguyễn 31/10/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 15: Thức giả định - Ôn thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 15: Thức giả định - Ôn thi THPT Quốc gia

Chuyên đề Tiếng Anh 12 - Phần 3, Chuyên đề 15: Thức giả định - Ôn thi THPT Quốc gia
 CHUYÊN ĐỀ 15: THỨC GIẢ ĐỊNH 
 (SUBJUNCTIVE MOOD) 
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Thức giả định: 
* Thức giả định dùng với tính từ
* Thức giả định dùng với động từ
* Thức giả định dùng với danh từ
* Thức giả định dùng với các cụm từ đặc biệt
- would rather
- wish
- if only
- as if/ as though
A. LÝ THUYẾT
Định nghĩa 
* Câu giả định là loại câu được sử dụng để nhấn mạnh mức độ khẩn cấp hoặc tầm quan trọng với dạng
động từ được sử dụng một cách đặc biệt diễn tả một mong muốn, một gợi ý, một giả thiết hoặc một điều 
kiện trái ngược với thực tế. 
* Trong câu giả định, động từ được dùng để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những
gì còn nằm trong tiềm thức. 
* Câu giả định là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có
tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. 
* Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có “to” của các động từ sau một số động từ
chính mang tính cầu khiến ngoại trừ động từ “to be”. Thông thường có that trong câu giả định trừ một số 
trường hợp đặc biệt. 
1. Thức giả định dùng với các động từ diễn đạt sự cầu khiến, gợi ý, yêu câu mong muốn...
Công thức: Ví dụ: 
* Dạng khẳng định: * The doctor suggested that his patient
Chủ ngữ 1 + động từ (ask/demand/ insist/ recommend...) + that stop smoking. 
+ chủ ngữ 2 + Động từ nguyên mẫu (Bác sỹ khuyên bệnh nhân của ông nên 
 bỏ thuốc lá.) 
* Dạng phủ định: * The teacher insists that her students * Dạng khẳng định: * It is important that you wait there when he gets
It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + động từ nguyên off the plane. 
mẫu (Điều quan trọng là bạn phải đợi ở đây khi anh ấy 
 xuống máy bay.) 
* Dạng phủ định: * After the landing, it will be vital that every
It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + not + động từ soldier not use a radio. 
nguyên mẫu (Sau khi hạ cánh, điều quan trọng là mỗi người 
 lính không được sử dụng đài.) 
* Dạng bị động: * It is obligatory that all the letters be put in Tim’s
It is + Tính từ + that + Chủ ngữ + be + phân từ quá apartment when he returns. 
khứ (Điều bắt buộc là tất cả các lá thư phải được để 
 trong phòng của Tim khi anh ấy quay lại.) 
Ta thường gặp các tính từ sau đây dùng trong thức Ví dụ: 
giả định: * It is necessary that you should have some
It is important that It is obligatory that familiarity with computers. 
It is recommended that It is desirable that (Bạn cần phải quen với việc sử dụng máy tính). 
It is urgent that It is essential that * It is imperative that everyone know what to do
It is vital that It is advisable that when there is a fire. 
It is best that It is imperative that (Việc tất cả mọi người nên biết phải làm gì khi xảy 
It is crucial that ra đám cháy là rất cần thiết.) 
It is mandatory that 
It is necessary that 
3. Thức giả định với cụm danh từ
Công thức: Ví dụ: 
* It is + Cụm danh từ+ that + Chủ ngữ + (not) + Động từ * It is a recommendation that the secretary phone
nguyên thể the boss before the meeting. 
 (Lời khuyên ở đây là cô thư ký nên gọi cho giám 
 đốc trước khi cuộc họp diễn ra.) 5. Thức giả định dùng với “it is time”
Thông thường ta nói: Ví dụ: 
It is time (for smb) to do smth It is time for me to get to the airport (just in time). 
(đã đến lúc phải làm gì - thời gian vừa vặn, không (Đã đến lúc tôi cần phải ra sân bay.) 
đưa ra giả định) 
Nhưng: Ví dụ: 
It is (high/ about) time + s + Vsimple past It’s high time I left for the airport. 
(đã đến lúc - giả định thời gian đến trễ một chút) (Đã đến lúc phải ra sân bay rồi.) 
 (Hơi muộn rồi.) 
 Lưu ý: High/ about được dùng trước time để thêm 
 vào ý nhấn mạnh 
6. Thức giả định với wish
a. Wish + to (do/ wish somebody something/wish Ví dụ: 
somebody to do something * I wish to pass the entrance exam.
 (Tôi mong muốn qua được kỳ thi đầu vào.) 
 * I wish you happy birthday.
 (Tôi chúc bạn sinh nhật vui vẻ.) 
 * I wish you to become a good teacher.
 (Tôi muốn trở thành một giáo viên giỏi.) 
Lưu ý: Ví dụ: 
Trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế I wish to speak to Ann = I would like/want to speak 
“wish” bằng “want” hoặc “would like” to Ann 
b. Wish (that) + subject + past tense Ví dụ: 
(thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có * I wish I knew his address.
thật ở hiện tại) (Ước gì tôi biết được địa chỉ của anh ta.) 
Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, (Thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta.) 
dùng “were” nếu là động từ to be cho tất cả các 
ngôi. có thật ở quá khứ * If only the Bush government hadn’t spead war in
 Irak, million people there wouldn’t have been 
 killed. 
 (Giá mà chính phủ của ông Bush không gây ra 
 chiến tranh ở Irak, thì đã có nhiều người không 
 phải chết.) 
8. Thức giả định với “As if/as though”
a. As if/as though + simple past: diễn đạt hành Ví dụ: 
động không có thật ở hiện tại * It’s very cold today. It looks as if/as though it
 were autumn now. 
 (Hôm nay lạnh thật. Cứ như đang là mùa thu vậy.) 
 (Thực ra bây giờ đang là mùa hè.) 
b. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành Ví dụ: 
động không có thật ở quá khứ * The whole were seriously damaged. It looks as if
 it had been destroyed by bombs. (Toàn bộ khu vực 
 đã bị phá hủy. Nó như thể có vụ nổ bom vậy.) 
 (Thực ra đó là do động đất.) 
c. As if/as though + present tense: diễn đạt hành Ví dụ: 
động có thật * It looks as if he is running from a fierce dog. (Có
 vẻ như anh ấy đang chạy khỏi con chó dữ.) 
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges. 
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2018”) 
if Martin were here now, he________us to solve this difficult problem. 
A. would help B. helps C. will help D. has helped
Hướng dẫn: 
Câu bắt đầu bằng liên từ “if’ nên đây là câu điều kiện. B. I wish George is here.
C. I wish George was here.
3. I’ve just painted the door red, now I think it doesn’t look very nice.
A. I wish I hadn’t painted the door red.
B. I wish I didn’t paint the door red.
C. I wish I doesn’t paint the door red.
4. I am walking in the country. I would like to take some photos, but I didn’t bring my camera.
A. I wish I brought my camera.
B. I wish I had brought my camera.
C. I wish I would bring my camera.
5. Tina can’t come to the party and she’s my best friend.
A. I wish Tina could come to the party.
B. I wish Tina comes to the party.
C. I wish Tina can come to the party.
6. I’ve eaten too much and now I feel sick.
A. I wish I didn’t eat so much.
B. I wish I hadn’t eaten so much.
C. I wish I haven’t eaten so much.
7. I have to work tomorrow (but I would rather stay in bed).
A. I wish I won’t have to work tomorrow.
B. I wish I don’t have to work tomorrow.
C. I wish I didn’t have to work tomorrow.
8. When I was younger, I never learned to play a musical instrument. Now I regret this.
A. I wish I learned to play a musical instrument when I was younger.
B. I wish I had learned to play a musical instrument when I was younger.
C. I wish I learn to play a musical instrument when I was younger.
9. I am looking for a job - so far without success. Nobody will you me a job.
A. I wish somebody will give me a job. A. didn’t have to take B. weren’t taking. C. hadn’t had to take D. didn’t take
8.- It’s raining. I wish it 
- Me too. If only the sun________so that we could go swimming.
A. stopped/ shined B. would stop/ were shining.
C. had stopped/ had shined D. would stop/ would shine
9.- Did you study for that test? 
- No, but now I wish I________because I flunked it.
A. had studied B. studied C. would study D. have studied
10. - My feet are killing me! I wish I________more comfortable shoes.
- Yeah, me too. I wish I________that we were going to have to walk this much.
A. had worn/ knew B. am wearing/ had known
C. were wearing/ had known D. wore/ had known
11. It has been suggested that there________a tax exemption on the income of the poor.
A. been B. is C. will be D. should be
12. The little boy demands that she________to buy a car in the toy store.
A. allow B. allows C. allowed D. be allowed
13. It is necessary that he________the book in advance.
A. read B. reads C. to read D. will read
14. The doctor suggests you________too much alcohol.
A. drink B. should drink C. not drink D. be drinking
15. The manager insists that all employees________ when the President comes in.
A. standing B. be standing C. are standing D. will be standing
16. It’s about time you________harder for the exam.
A. work B. are working C. worked D. have worked
17. It is important that an efficient worker________his/her work on time.
A. can finish B. finishes C. has finished D. finish
18. It’s important that he________to take her medicine twice a day
A. remember B. remembering C. to remember D. remembered

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_tieng_anh_12_phan_3_chuyen_de_15_thuc_gia_dinh_on.pdf